Mizollen

2011-09-19 03:38 PM

Mizollen! Mizolastine có tính chất kháng histamine và chống dị ứng nhờ ở tính đối kháng chuyên biệt và chọn lọc trên các thụ thể histamine H1 ngoại vi.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nén 10 mg: Hộp 15 viên.

Độc bảng B.

Thành phần

Mỗi 1 viên: Mizolastine 10mg.  

Dược lực học

Mizolastine có tính chất kháng histamine và chống dị ứng nhờ ở tính đối kháng chuyên biệt và chọn lọc trên các thụ thể histamine H1 ngoại vi.

Các nghiên cứu ở người cho thấy mizolastine 10 mg có tác dụng kháng histamine nhanh (sau 4 giờ) và kéo dài (24 giờ). Không có hiện tượng miễn dịch nhanh được ghi nhận. Trong các thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng, không ghi nhận có tác dụng kháng cholinergic.

Dược động học

Mizolastine được hấp thu nhanh bằng đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trung bình sau 1,5 giờ.

Sinh khả dụng vào khoảng 65%.

Thời gian bán hủy trung bình là 13 giờ với tỉ lệ gắn kết với protein là 98,4%. Ở bệnh nhân suy gan, sự hấp thu mizolastine thấp và thời kỳ phân phối k o dài hơn.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng các trường hợp viêm kết mạc mũi dị ứng theo mùa (sốt rơm), viêm kết mạc mũi dị ứng quanh năm và nổi mề đay.

Chống chỉ định

Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

Điều trị đồng thời với các thuốc kháng sinh thuộc họ macrolide hoặc các thuốc chống nấm thuộc họ imidazole.

Điều trị đồng thời với thuốc được biết có tác dụng k o dài QT, như các thuốc chống loạn nhịp thuộc nhóm I và II.

Bệnh nhân có tiền sử ngất.

Suy gan nặng .

Bệnh lý tim mạch với biểu hiện lâm sàng rõ hoặc tiền sử rối loạn tim mạch.

Bệnh nhân có hoặc nghi ngờ có QT kéo dài hoặc mất cân bằng về điện giải, đặc biệt là hạ kali máu.

Nhịp tim chậm đáng kể.

Thận trọng

Mizolastine có tác dụng nhẹ trên việc kéo dài QT: chỉ gặp ở một vài trường hợp. Bệnh nhân già đặc biệt nhạy cảm với tác động an thần của mizolastine và tác dụng của thuốc trên sự tái phân cực ở tim.

Lái xe và vận hành máy móc:

Hầu hết bệnh nhân dùng mizolastine đều có thể lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, để phát hiện những bệnh nhân nhạy cảm với thuốc, nên kiểm tra sự đáp ứng với thuốc của từng cá nhân trước khi để bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc.

Có thai và cho con bú

Sự an toàn của việc dùng mizolastine ở phụ nữ có thai chưa được chứng minh. Do đó không nên dùng mizolastine khi mang thai, nhất là ở 3 tháng đầu của thai kỳ. Sau khi dùng mizolastine, thuốc có thể hiện diện trong sữa mẹ, do đó không nên dùng mizolastine khi đang cho con bú.

Tương tác

Không nên phối hợp

Các thuốc chống nấm thuộc họ imidazole có gốc ketoconazole hoặc các kháng sinh thuộc họ macrolide có gốc erythromycine, troleandomycine, clarithromycine, josamycine: vì sẽ làm tăng nồng độ mizolastine trong huyết tương.

Cần thận trọng khi phối hợp

Cimetidine, cyclosporine và nifedipine.

Alcool: trong nhiều nghiên cứu không thấy có sự gia tăng tác dụng an thần kinh và giảm tác dụng của thuốc khi phối hợp mizolastine với alcool.

Tác dụng phụ

Ngủ gật và suy nhược.

Tăng sự ngon miệng và tăng cân.

Hiếm hơn:

Khô miệng.

Rối loạn tiêu hóa.

Đau đầu.

Hạ huyết áp, lo âu, trầm cảm.

Bất thường trong công thức máu (bạch cầu, đường và chất điện giải)

Liều lượng, cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày.

Quá liều

Cần theo dõi, nhất là QT và nhịp tim ít nhất là 24 giờ. Nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận cho thấy vấn đề làm thẩm phân không làm tăng mức thanh thải của thuốc.

Bài viết cùng chuyên mục

Moriamin S 2

Ở người già, chức năng sinh lý thường giảm, nên đặc biệt cẩn thận bằng các biện pháp như giảm liều lượng, giảm vận tốc truyền...

Mesna

Mesna (natri 2 - mercapto ethan sulfonat) tương tác hóa học với các chất chuyển hóa độc (bao gồm cả acrolein) của các thuốc chống ung thư ifosfamid hoặc cyclophosphamid có trong nước tiểu.

Motilium

Motilium! Không được dùng ở bệnh nhân được biết là không dung nạp với thuốc. Không được dùng khi việc kích thích vận động dạ dày có thể nguy hiểm.

Metrifonate

Metrifonat là hợp chất phospho hữu cơ ban đầu được dùng làm thuốc diệt côn trùng, sau đó làm thuốc diệt giun sán. Những nghiên cứu lâm sàng trước đây cho thấy metrifonat có tác dụng chống một loạt các giun sán khác nhau.

Magnesium aspartate

Magnesium aspartate là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để bổ sung magie. Sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú

Mesalazin (mesalamin, fisalamin)

Mesalazin có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa, ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglandin trong đại tràng, thuốc có tác dụng ức chế chống lại sản xuất các chất chuyển hóa.

Mannitol

Manitol là đồng phân của sorbitol, có tác dụng làm tăng độ thẩm thấu của huyết tương và dịch trong ống thận, gây lợi niệu thẩm thấu và làm tăng lưu lượng máu thận.

Methionin

Methionin tăng cường tổng hợp gluthation và được sử dụng thay thế cho acetylcystein để điều trị ngộ độc paracetamol đề phòng tổn thương gan.

Mioxel

Thận trọng với bệnh nhân nghiện rượu, cho con bú, có/dự định có thai (không dùng), suy gan và/hoặc suy thận, thiếu máu, bệnh tim/phổi (tránh dùng kéo dài), hen, dị ứng acid acetylsalicylic.

Mecasermin

Mecasermin được sử dụng để điều trị lâu dài chứng chậm tăng trưởng ở trẻ em bị thiếu hụt IGF-1 nguyên phát nghiêm trọng hoặc bị xóa gen hormone tăng trưởng đã phát triển kháng thể trung hòa với GH.

Minocyclin: Borymycin, Minolox 50, Zalenka, thuốc kháng sinh bán tổng hợp dẫn chất tetracyclin

Minocyclin có tính thân mỡ hơn doxycyclin và các tetracyclin khác, có ái lực cao hơn đối với các mô mỡ do đó làm tăng cường hiệu quả và thay đổi các phản ứng bất lợi

Mecasel

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da.

Metformin/Sitagliptin

Metformin/Sitagliptin là thuốc theo toa dùng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 2. Tên thương hiệu: Janumet, Janumet XR.

Methylcellulose

Methylcellulose có bán không cần toa bác sĩ (OTC) và dưới dạng thuốc gốc. Thương hiệu: Citrucel.

Madiplot

Tác dụng hạ huyết áp của manidipine chlorhydrate là do tác động lên kênh calci phụ thuộc điện thế màng của cơ trơn mạch máu, ức chế dòng calci đi vào tế bào và làm giãn cơ trơn mạch máu, do đó làm giãn mạch.

Magnevist

Suy thận nặng vì giảm thải trừ thuốc cản quang, cho đến nay, không thấy có tình trạng suy thận nặng thêm hoặc các phản ứng phụ khác do dùng thuốc cản quang.

Methylprednisolon

Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Milrinone

Milrinone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn. Tên biệt dược: Primacor IV.

Methylene Blue

Methylene Blue là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh Methemoglobinemia mắc phải.

Megafort

Phản ứng phụ. Nhức đầu. Đỏ mặt. Sung huyết mũi. Khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản. Đau lưng, đau cơ, đau tứ chi.

Magnesium cloride

Mức Magnesium thấp trong cơ thể có liên quan đến các bệnh như loãng xương, huyết áp cao, động mạch bị tắc, bệnh tim di truyền, tiểu đường và đột quỵ.

Mometason furoat: Elomet, Momate, Momeson, Motaneal, Nasonex, Nazoster, Sagamome, thuốc xịt qua miệng, mũi

Mometason furoat là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính chống viêm, Các corticosteroid có tác dụng ức chế nhiều loại tế bào, dưỡng bào, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu trung tính, đại thực bào, tế bào lympho

Mephenesin: Agidecotyl, Cadinesin, Decontractyl, Glotal, thuốc giãn cơ và giảm đau

Mephenesin được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nửa đời thải trừ khoảng 45 phút, được bài tiết vào nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa và một phần ở dạng thuốc chưa biến đổi

MenHibrix

Thuốc chủng ngừa viêm màng não mô cầu C và Y/?haemophilus cúm loại B hiện có dưới các tên biệt dược MenHibrix.

Magnesium antacid

Các antacid chứa magnesi là các hợp chất magnesi vô cơ tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày.