Lipirus
Chống chỉ định. Quá mẫn với thành phần thuốc. Viêm gan tiến triển hoặc men gan tăng dai dẳng trong máu không giải thích được. Phụ nữ có thai, cho con bú. Tránh sử dụng với tipranavir + ritonavir, telaprevir.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Roussel Vietnam.
Thành phần
Atorvastatin.
Chỉ định/Công dụng
Người lớn: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân tăng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, apolipoprotein B & triglycerid. Làm tăng cholesterol HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu, tăng triglycerid máu. Làm giảm cholesterol toàn phần & cholesterol LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử. Phòng ngừa thứ phát nguy cơ tử vong, nhồi máu cơ tim, ngưng tim & tái nhập viện do cơn đau thắt ngực. Trẻ em: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng nhằm làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol LDL và apo-lipoprotein B ở trẻ trai và trẻ gái đã có kinh nguyệt có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử nếu đã áp dụng các biện pháp an toàn hơn để kềm chế mức tăng cholesterol máu mà mức LDL-cholesterol vẫn ≥ 190mg/dL hoặc vẫn ≥ 160mg/dL kèm gia đình có tiền căn bệnh tim mạch sớm hoặc bệnh nhi có 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: khởi đầu 1 liều 10 mg/ngày, điều chỉnh từng đợt 4 tuần với liều tăng dần trong khoảng 10 - 40 mg cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn, tối đa 80 mg/ngày. Trẻ em 10 – 17 tuổi.: 10 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
Cách dùng
Uống lúc đói hoặc trong bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Viêm gan tiến triển hoặc men gan tăng dai dẳng trong máu không giải thích được. Phụ nữ có thai, cho con bú. Tránh sử dụng với tipranavir + ritonavir, telaprevir.
Thận trọng
Bệnh nhân suy thận, nhược giáp; tiền sử bản thân/gia đình bệnh cơ di truyền; tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu; > 70 tuổi. có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. Nếu CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường: không nên bắt đầu điều trị bằng statin. Nên dùng liều atorvastatin thấp nhất nếu cần thiết dùng đồng thời lopinavir + ritonavir. Dùng đồng thời darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: không quá 20mg atorvastatin/ngày; nelfinavir: không quá 40mg atorvastatin/ngày. Phụ nữ mang thai, cho con bú: không được dùng.
Phản ứng phụ
Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, suy nhược, đau cơ.
Tương tác
Cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol, fibrat khác, thuốc ức chế protease của HIV và HCV, colchicin, niacin > 1g/ngày: tăng nguy cơ tổn thương cơ. Thuốc có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Lưu ý khi chọn thuốc tránh thai đường uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol. Nồng độ digoxin tăng 20% khi dùng chung atorvastatin 80mg/ngày. Nồng độ atorvastatin tăng cao trong huyết tương khi dùng chung erythromycin (500mg, 4 lần/ngày) hoặc clarithromycin (500mg, 2 lần/ngày).
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ X: Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.
Thuốc trị rối loạn lipid máu [Dyslipidaemic Agents].
Trình bày/Đóng gói
Lipirus 20mg. Viên bao film 20 mg. 3 × 10's.
Bài viết cùng chuyên mục
Lomexin
Lomexin có hoạt chất chính là fenticonazole nitrate, đây là một dẫn xuất mới của imidazole do hãng bào chế Recordati của Ý tổng hợp, có hoạt tính kháng nấm và kháng khuẩn rất tốt.
Lactulose
Lactulose là một disacharid tổng hợp, chứa galactose và fructose, được chuyển hóa bởi các vi khuẩn đường ruột thành acid lactic và một lượng nhỏ acid acetic và acid formic.
Levonorgestrel Oral/Ethinyl Estradiol: thuốc tránh thai
Levonorgestrel Oral/Ethinyl Estradiol là một loại thuốc theo toa được sử dụng như biện pháp tránh thai để tránh mang thai ở người lớn và thanh thiếu niên sau dậy thì trên 16 tuổi sau khi có kinh nguyệt.
Lipobay
Lipobay! Cerivastatin là một chất đồng phân lập thể (enantiomer) tổng hợp tinh khiết, có tác dụng ức chế cạnh tranh sự tổng hợp cholesterol.
Lipicard
Fenofibrate, được chỉ định điều trị tăng lipid huyết loại IIa, IIb, III, IV và V khi liệu pháp ăn kiêng không hiệu quả.
Lamisil
Terbinafine can thiệp chọn lọc vào giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp ergosterol, dẫn đến sự thiếu hụt ergosterol, và làm tăng sự tích tụ nồng độ squalene.
Lamivudin
Lamivudin là 1 thuốc tổng hợp kháng retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleosid ức chế enzym phiên mã ngược của virus. Lamivudin có hoạt tính kìm virus HIV typ 1 và 2.
Lidocaine Transdermal: thuốc giảm đau thần kinh sau zona
Lidocaine Transdermal là thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn được sử dụng để giảm đau tạm thời và đau liên quan đến chứng đau dây thần kinh sau zona.
Lipistad: thuốc điều trị tăng mớ máu
Lipistad được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp, apolipoprotein B và triglycerid.
Legalon
Legalon có tác dụng bảo vệ tế bào gan, và chức năng của các cấu trúc xung quanh, và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn, và tăng hiệu quả thải độc của gan.
Loxapine
Loxapine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn. Sử dụng thận trọng trong thai kỳ.
Levonorgestrel (loại uống)
Levonorgestrel sử dụng để tránh thai. Microval và Norgeston là những thuốc tránh thai loại uống. Levonorgestrel được dùng làm thành phần progestogen trong liệu pháp thay thế hormon trong thời kỳ mãn kinh.
L-methylfolate: thuốc bổ sung
L-methylfolate là một dạng vitamin B được sử dụng cho người lớn để điều trị trầm cảm, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và suy thận và gan.
Linezolid
Linezolid là một loại thuốc theo toa được sử dụng như một loại kháng sinh để điều trị một số bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Lamotrigine: thuốc chống co giật
Lamotrigine được sử dụng để ngăn ngừa hoặc kiểm soát cơn động kinh, thuốc cũng có thể được sử dụng để giúp ngăn ngừa sự thay đổi tâm trạng quá mức của chứng rối loạn lưỡng cực.
Mục lục các thuốc theo vần L
L - Asnase - xem Asparaginase, L - Asparaginase - xem Asparaginase, L - cid - xem Lansoprazol, L - Thyroxin - xem Levothyroxin, Labazene - xem Acid valproic, Labetalol hydroclorid.
Levitra
Trong nghiên cứu sử dụng Rigiscan có đối chứng với giả dược để đo mức độ cương cứng, vardenafil 20 mg gây ra mức cương dương đủ cho sự giao hợp.
Loratadin
Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin.
Lacteol fort
Hoạt chất chính là những sản phẩm chuyển hóa được chế biến từ chủng Lactobacillus acidophilus chết sau khi đã cấy trong môi trường lactoserum.
Letrozol: Femara, Losiral, Meirara, thuốc chống ung thư
Letrozol là dẫn chất benzyltriazol, là chất ức chế aromatase chọn lọc không steroid, Letrozol khác biệt với aminoglutethimid về cấu trúc nhưng cùng chung tác dụng dược lý và ức chế cạnh tranh aromatase.
Levonorgestrel (dưới da)
Levonorgestrel cấy dưới da là một bộ tránh thai có tác dụng dài ngày (5 năm). Bộ gồm có 6 nang mềm đóng kín làm bằng polydimethylsiloxan để giải phóng levonorgestrel trong 5 năm.
Lyoxatin
Bệnh nhân suy thận vừa, có tiền sử dị ứng platinium, bị loạn cảm giác vùng hầu họng trong lúc hay trong vòng 2 giờ sau tiêm truyền (lần tiêm truyền kế tiếp nên được cho trên 6 giờ).
Lorastad D: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mề đay
Lorastad D được chỉ định dùng để giảm triệu chứng của: Chứng viêm mũi dị ứng. Chứng nổi mày đay.
Leuco 4
Không có nghiên cứu về tác dụng gây quái thai của thuốc trên động vật, trên lâm sàng, cho đến nay không có trường hợp nào gây dị dạng, hay độc phôi được báo cáo.
Levonorgestrel Oral: thuốc tránh thai
Levonorgestrel Oral là thuốc tránh thai khẩn cấp kê đơn cũng như không kê đơn được sử dụng để ngừa thai sau khi quan hệ tình dục không được bảo vệ.
