- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần H
- Hepatect cp biotest: dự phòng tái nhiễm HBV
Hepatect cp biotest: dự phòng tái nhiễm HBV
Dự phòng viêm gan B ở người lớn, và trẻ em trên 2 tuổi chưa được chủng ngừa viêm gan B và có nguy cơ lây nhiễm viêm gan B do vô ý tiếp xúc qua niêm mạc.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Mô tả
Immuglobulin HBV nồng độ cao của người. Xuất xứ: Biotest AG- Đức
Hãng sản xuất
Biotest - Đức.
Immunoglobulin nồng độ cao của người, truyền tĩnh mạch, được sản xuất từ huyết tương đã được tiêm chủng có hiệu giá kháng thể anti-HBs cao
Hoạt tính anti-HBs của Hepatect CP là 50 đơn vị/ml với kỹ thuật sản xuất hiện đại bảo tồn được chức năng và hoạt tính của immunoglobulin đặc hiệu tối ưu.
Dung dịch pha sẵn để sử dụng, đảm bảo kháng thể có tác dụng bảo vệ tức thì.
Dung dịch không đường, đẳng trương, nồng độ muối thấp, sử dụng chất ổn định là amino acid glycine (pH 5,2)
Hiệu quả, an toàn với nhiều chứng minh lâm sàng trong dự phòng tái nhiễm HBV hậu ghép gan.
Chỉ định Hepatect cp biotest
Dự phòng tái nhiễm HBV sau ghép gan ở bệnh nhân bị nhiễm HBV.
Dự phòng viêm gan B ở người lớn, và trẻ em trên 2 tuổi chưa được chủng ngừa viêm gan B và có nguy cơ lây nhiễm viêm gan B do vô ý tiếp xúc qua niêm mạc hay qua da các vật liệu có chứa HBV ( dự phòng sau phơi nhiễm HBV như sau khi bị kim đâm).
Dự phòng miễn dịch viêm gan B ở trẻ sơ sinh có mẹ mang HBV.
Thành phần Hepatect cp biotest
1ml dung dịch Hepatect CP chứa: Protein huyết tương người: 50 mg/ml. Hiệu giá kháng thể viêm gan B: > 50 IU/mL. Phân bố của phân nhóm phụ IgG: 59% IgG1, 36% IgG2, 3% IgG3, 2% IgG4. Thành phần IgA: < 2.5 mg/ml. Tá dược: glicine, nước cất pha tiêm
Cách dùng Hepatect cp biotest
Truyền tĩnh mạch với tốc độ ban đầu 0.1 ml/kg/giờ trong vòng 10 phút. Nếu dung nạp tốt thì tăng dần tốc độ truyền tối đa 1ml/kg/giờ.
Liều dùng Hepatect cp biotest
Dự phòng tái nhiễm HBV sau ghép gan:
Bệnh nhân ghép gan có thể được dự phòng tái nhiễm HBV bằng cách truyền Hepatect CP.
Thời điểm dùng |
Liều tối thiểu (IU) |
Tần xuất truyền |
Lúc phẫu thuật (ngày 0) |
10.000 |
1 lần trong pha "không gan" |
Sau phẫu thuật (ngày 1-7) |
2.000 |
Hàng ngày |
Sau phẫu thuật (sau ngày 8; suốt đời) |
~ 2.000 mỗi tháng |
Điều chỉnh liều phù hợp theo từng cá nhân |
Cần duy trì hiệu giá kháng thể anti-HBs 100 IU/L để bảo vệ tránh tái lây nhiễm HBV. Bệnh nhân phải được đo lường chặt chẽ để đạt nồng độ bảo vệ. Khi tỉ lệ giáng hóa rất khác nhau giữa các cá thể nên liều cố định hằng tháng không được khuyến cáo. Tần xuất và liều dùng phải được điều chỉnh theo từng cá thể ở mỗi bệnh nhân sau ghép gan. Hầu hết các trung tâm ghép nhằm mục đích duy trì hiệu giá 200 IU/L để đảm bảo rằng liều dùng không xuống dưới giá trị bảo vệ tối thiểu 100 IU/L.
Dự phòng sau phơi nhiễm
Những người sau khi tiếp xúc bệnh phẩm có HBsAg (+) cần tạo miễn dịch thụ động càng sớm càng tốt, trễ nhất là sau khi phơi nhiễm 48 giờ: tiêm 8 - 10 IU (0.16 - 0.2 ml) Hepatect /kg. chủng ngừa chủ động phải thực hiện cùng lúc với truyền Hepatect CP.
Trẻ sơ sinh có mẹ mang kháng thể HBs phải được dự phòng miễn dịch thụ động với 2ml Hepatect ngay sau sinh. Miễn dịch chủ động phải được thực hiện cùng thời điểm.
Chống chỉ định Hepatect cp biotest
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Mẫn cảm với các globulin miễn dịch đơn dòng, cá biệt trong trường hợp thiếu hụt IgA, ở người bệnh sẽ xuất hiện kháng thể kháng lại IgA.
Bảo quản Hepatect cp biotest
2-8 độ C.
Bài viết cùng chuyên mục
Hydrocortisone Topical: thuốc bôi điều trị viêm da dị ứng
Hydrocortisone Topical là thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm da dị ứng và bệnh da liễu phản ứng với corticosteroid.
Haxium: thuốc ức chế bơm Proton điều trị loét dạ dày tá tràng
Haxium điều trị loét dạ dày - tá tràng. Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid. Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Halog Neomycine Crème
Halog Neomycine Crème! Halcinonide là một corticoide có hai gốc halogen có tác động kháng viêm nhanh và mạnh. Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoside có tác động trên staphylocoque và trực khuẩn Gram âm.
Harnal Ocas: thuốc điều trị u xơ tuyến tiền liệt
Harnal Ocas điều trị triệu chứng của đường tiểu dưới (LUTS) liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
Hetastarch: thuốc tăng thể tích tuần hoàn
Hetastarch được sử dụng để điều trị lượng máu thấp và loại bỏ bạch cầu khỏi máu được lấy ra, Hetastarch có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Hespan và Hextend.
Hiruscar Post Acne: thuốc chữa sẹo mụn trứng cá
Sử dụng Hiruscar Post Acne trên da sau khi lành mụn trứng cá sẽ mang lại hiệu quả: Làm mờ sẹo mụn. Làm sáng các vết thâm mụn. Làm giảm vết đỏ trên da.
Hydrocodone / Acetaminophen: thuốc giảm đau
Hydrocodone / Acetaminophen là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị đau vừa đến nặng, có sẵn như Vicodin, Lorcet, Hycet, Norco, Lortab Elixir, Anexsia, Vicodin ES, Vicodin HP, Xodol, Zamicet.
Hiruscar Silicone Pro: thuốc chữa lành sẹo trên da
Gel Hiruscar Silicone Pro có thể được sử dụng trên các vết sẹo do tai nạn, phẫu thuật, bỏng hoặc mụn, vết cắt, vết trầy xước, vết cắn của côn trùng v.v... cũng như vết đỏ hoặc vết thâm. Sản phẩm có thể được sử dụng trên cả sẹo mới và sẹo cũ.
Hepatitis B Immune Globulin (HBIG): Globulin miễn dịch viêm gan B
Globulin miễn dịch viêm gan B là kháng thể được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm viêm gan ở người đã tiếp xúc với vi rút, không phản ứng với vắc xin, từ chối vắc xin, và đã trải qua ghép gan.
Hepatitis A and B vaccine: thuốc chủng ngừa viêm gan A và B
Thuốc chủng ngừa viêm gan A / B được sử dụng để chủng ngừa viêm gan A và B, có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Twinrix.
Hidrasec
Có thể dùng lúc đói hoặc no, nuốt nguyên vẹn cả bột trong gói, hoặc khuấy đều trong cốc nước uống hoặc bình sữa hoặc thức ăn, phải đuợc uống ngay lập tức.
Heartsease: thuốc điều trị viêm da và mụn cóc
Heartsease có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như birds' eye, bullweed, herb constancy, herb trinity, Johnny jump up, live in idleness, love in idleness, love lies bleeding, và wild pansy.
Hyaluronic acid và các dẫn xuất: thuốc chữa bệnh khớp
Axit hyaluronic và các dẫn xuất là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau đầu gối ở những bệnh nhân bị viêm khớp.
Hapresval Plus: thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn
Hapresval Plus điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Bệnh nhân không đạt huyết áp mục tiêu khi điều trị với valsartan hoặc hydroclorothiazid đơn độc.
Hydroxychloroquine Sulfate: thuốc chống sốt rét
Hydroxychloroquine Sulfate là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của sốt rét, viêm khớp dạng thấp và lupus erythematosus toàn thân.
Hepatect CP: thuốc phòng ngừa viêm gan siêu vi B
Hepatect CP phòng ngừa viêm gan siêu vi B, dự phòng tái nhiễm ở bệnh nhân ghép gan, người mang kháng nguyên bề mặt của virus viêm gan B.
Humulin R
Khi chuyển sang nhãn hiệu insulin hoặc loại insulin khác phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Một số bệnh nhân đang dùng insulin người có thể đòi hỏi phải thay đổi về liều lượng từ liều đang dùng với các insulin nguồn gốc động vật.
Humalog Mix 75/25 Kwikpen
Khi dùng chung thiazolidinediones ở bệnh nhân bị bệnh tim, khi phối hợp pioglitazone ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phát triển bệnh lý tim mạch. Trẻ em dưới 12 tuổi. Mũi tiêm dưới da phải đủ độ sâu.
Hawthorn: thuốc ngừa bệnh tim mạch
Ứng dụng được đề xuất của Hawthorn bao gồm loạn nhịp tim, xơ vữa động mạch, bệnh Buerger, rối loạn tuần hoàn, suy tim sung huyết, tăng lipid máu, huyết áp cao, huyết áp thấp.
HPA-1a Negative Platelets: tiểu cầu âm tính với HPA-1a
HPA-1a Negative Platelets (tiểu cầu âm tính HPA-1a) được sử dụng cho giảm tiểu cầu do dị ứng và giảm tiểu cầu do dị ứng ở trẻ sơ sinh.
Hydroxyprogesterone caproate: thuốc điều trị sinh non
Hydroxyprogesterone caproate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm nguy cơ sinh non. Hydroxyprogesterone caproate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác Makena.
Hydromorphone: thuốc giảm đau opioid
Hydromorphone được sử dụng để giảm đau từ trung bình đến nặng. Hydromorphone là một loại thuốc giảm đau opioid. Nó hoạt động trên một số trung tâm trong não để giảm đau.
Hytrol
Hytrol, một chất ức chế Enzym chuyển loại mới, điều trị hiệu nghiệm trên diện rộng các tình trạng cao huyết áp thường gặp và suy tim xung huyết mãn tính.
Honvan
Honvan! Ngoài các đặc tính về nội tiết, fosfestrol và các chuyển hóa chất của nó DES monophosphate và DES đã cho thấy có tác dụng độc tế bào đáng kể trong nhiều loại mô bướu.
Hiruscar Kids: thuốc chữa sẹo trên da trẻ em
Hiruscar Kids được bào chế dưới dạng gel dùng ngoài da với công thức đặc biệt dùng cho trẻ em giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn. Sản phẩm chăm sóc sẹo hiệu quả, an toàn và dịu nhẹ cho da trẻ.