- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần H
- Hiruscar Post Acne: thuốc chữa sẹo mụn trứng cá
Hiruscar Post Acne: thuốc chữa sẹo mụn trứng cá
Sử dụng Hiruscar Post Acne trên da sau khi lành mụn trứng cá sẽ mang lại hiệu quả: Làm mờ sẹo mụn. Làm sáng các vết thâm mụn. Làm giảm vết đỏ trên da.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Medinova
Thành phần
Aqua, Allium cepa bulb extract, niacinamide, sorbeth-30, PPG-26-buteth-26, PEG-40 hydrogenated Castor oil, quaternium-73, carbomer, fragrance, iodopropynyl butylcarbamate, DMDM hydantoin, natri hydroxid, allantoin, glycosaminoglycans (mucopolysaccharide, MPS).
Tác động
Nguyên nhân gây ra mụn
Mụn được gây ra do sự bài tiết quá mức bã nhờn từ các tuyến bã nhờn là môi trường cho vi khuẩn phát triển. Vi khuẩn này có tên là Propionibacterium acne (P.acnes), là vi khuẩn thường sống ở da. Chúng sử dụng bã nhờn làm nguồn dinh dưỡng để phát triển, tạo ra một loại enzyme kích thích sự hình thành mụn và gây viêm da.
Có hai loại mụn trứng cá - Mụn không viêm (như mụn đầu trắng, mụn đầu đen) và mụn viêm (như mụn mủ). Đặc trưng của mụn viêm là mụn mủ có màu đỏ, gây đau. Những mụn này có thể để lại sẹo mụn, vết màu đỏ/đen, sẹo lõm và sẹo lồi ở trên da.
Nguyên nhân gây ra sẹo mụn
Sẹo mụn là kết quả của quá trình sửa chữa và làm lành tự nhiên của da. Điều này đặc biệt đúng trong trường hợp viêm tái phát ở cùng một vị trí, dẫn đến hình thành sẹo vĩnh viễn, vết đỏ, vết đen, sẹo lõm hay sẹo lồi. Nặn mụn cũng là nguyên nhân gây ra nhiễm trùng và viêm tái phát ở cùng một vị trí.
Có một số loại sẹo mụn, loại thông thường là những sẹo tăng sắc tố (những vết nâu đen), sẹo lồi và sẹo lõm.
Với sự cộng tác của Medinova AG - Thụy Sĩ, Hiruscar Post Acne đã được chứng minh là làm mờ sẹo mụn và giúp làm sáng vết thâm mụn và/hoặc vết đỏ da. Với công thức dịu nhẹ và không nhờn, Hiruscar Post Acne có thể dùng để hỗ trợ trong việc trang điểm.
Chỉ định và công dụng
Sử dụng Hiruscar Post Acne trên da sau khi lành mụn trứng cá sẽ mang lại hiệu quả:
Làm mờ sẹo mụn.
Làm sáng các vết thâm mụn.
Làm giảm vết đỏ trên da.
Hiruscar Post Acne với công thức đặc biệt có thể sử dụng hàng ngày và chỉ dùng cho sẹo mụn và mụn thâm.
Liều lượng và cách dùng
Bôi Hiruscar Post Acne lên vùng sẹo mụn và mụn thâm ít nhất 2-3 lần mỗi ngày vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.
Với đặc tính hấp thu tốt, Hiruscar Post Acne có thể được dùng phối hợp với trang điểm hằng ngày.
Nếu sử dụng liên tục và theo đúng liều lượng, thâm mụn sẽ giảm sau 2 tuần và sẹo mụn sẽ mờ đi trong vòng 4 tuần.
Nên rửa tay trước và sau khi sử dụng.
Thận trọng lúc dùng
Không dùng cho vết thương hở và chỉ dùng ngoài da.
Ngưng sử dụng nếu xảy ra kích ứng.
Tránh tiếp xúc với mắt.
Bảo quản
Bảo quản dưới 25oC.
Trình bày và đóng gói
Gel dùng ngoài da: tuýp 5g, tuýp 10g.
Bài viết cùng chuyên mục
Hypotonic Saline Intranasal: nước muối sinh lý xông mũi
Hypotonic Saline được sử dụng để làm giảm khô và kích ứng ở và xung quanh mũi do không khí trong phòng khô, dị ứng, độ ẩm thấp, viêm xoang mãn tính, chảy máu mũi, nghẹt mũi, cảm lạnh.
Hepatitis A vaccine inactivated: vắc xin viêm gan A bất hoạt
Vắc xin viêm gan A bất hoạt là vắc xin được sử dụng để chủng ngừa bệnh viêm gan A. Vắc xin viêm gan A bất hoạt có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Havrix, Vaqta.
Hydroxocobalamin: thuốc điều trị ngộ độc xyanua
Hydroxocobalamin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ngộ độc xyanua và thiếu hụt vitamin B12.
Hydrocodone: thuốc giảm đau gây nghiện
Hydrocodone là thuốc gây nghiện theo toa được chỉ định để kiểm soát cơn đau đủ nghiêm trọng để yêu cầu điều trị hàng ngày, liên tục, lâu dài và các lựa chọn điều trị thay thế không phù hợp.
Hasanbin: thuốc điều trị triệu đau liên quan đến đường tiêu hóa và ống mật
Điều trị triệu chứng đau có liên quan đến rối loạn chức năng đường tiêu hóa và ống mật. Điều trị đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
Hydroxyzin
Hydroxyzin là một chất đối kháng histamin cạnh tranh trên thụ thể H1. Ngoài các tác dụng kháng histamin, thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, kháng cholinergic.
Hexapneumine
Hexapneumine! Trước khi kê toa một loại thuốc chống ho, phải tìm kỹ nguyên nhân gây ho, nhất là các trường hợp đòi hỏi một trị liệu chuyên biệt như suyễn, dãn phế quản, kiểm soát xem có bị tắc nghẽn phế quản.
Haemaccel
Điều trị cấp cứu sốc giảm thể tích: sốc xuất huyết, mất máu, mất huyết tương, cô đặc máu, giảm thể tích trong và sau phẫu thuật. Có thể dùng phối hợp trong tim phổi nhân tạo hoặc lọc máu.
Hydromorphone: thuốc giảm đau opioid
Hydromorphone được sử dụng để giảm đau từ trung bình đến nặng. Hydromorphone là một loại thuốc giảm đau opioid. Nó hoạt động trên một số trung tâm trong não để giảm đau.
Hidrasec
Có thể dùng lúc đói hoặc no, nuốt nguyên vẹn cả bột trong gói, hoặc khuấy đều trong cốc nước uống hoặc bình sữa hoặc thức ăn, phải đuợc uống ngay lập tức.
House dust mite immunotherapy: liệu pháp miễn dịch do mạt bụi nhà
Liệu pháp miễn dịch do mạt bụi nhà được chỉ định cho bệnh viêm mũi dị ứng do mạt bụi có hoặc không kèm theo viêm kết mạc, được xác nhận bằng thử nghiệm in vitro tìm kháng thể IgE.
HLA-matched platelets: tiểu cầu phù hợp với HLA
Tiểu cầu phù hợp với HLA được sử dụng cho những bệnh nhân bị giảm tiểu cầu và đã chứng minh giá trị CCI phù hợp với giảm tiểu cầu kháng miễn dịch trong ít nhất hai lần.
Humalog Mix 75/25 Kwikpen
Khi dùng chung thiazolidinediones ở bệnh nhân bị bệnh tim, khi phối hợp pioglitazone ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phát triển bệnh lý tim mạch. Trẻ em dưới 12 tuổi. Mũi tiêm dưới da phải đủ độ sâu.
Histodil
Histodil! Được chỉ định điều trị xuất huyết tá tràng cấp và loét dạ dày không do u ác tính, loét chợt. Kìm chế xuất huyết đường tiêu hóa trên do phản hồi thực quản và các xuất huyết khác trong hội chứng Zollinger-Ellison.
Humalog Mix 50/50 Kwikpen
Không dùng đường tĩnh mạch. Suy thận/gan, thời kỳ cho con bú: Nhu cầu insulin có thể giảm. Suy gan mạn tính, thời gian bị bệnh hoặc rối loạn cảm xúc: Nhu cầu insulin có thể tăng. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Haloperidol
Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh. Trong số những tác dụng trung ương khác, còn có tác dụng lên hệ ngoại tháp.
Huyết thanh kháng lọc rắn: huyết thanh miễn dịch
Có nhiều loại huyết thanh kháng nọc rắn đơn giá và đa giá được dùng để điều trị rắn độc cắn, được sản xuất ở các vùng khác nhau trên toàn thế giới phù hợp với các loài rắn bản địa
HoeBeprosalic: thuốc điều trị viêm da tăng sừng hóa
HoeBeprosalic làm giảm các triệu chứng viêm da biểu hiện bằng tăng sừng hóa và điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid như vảy nến, viêm da cơ địa mạn tính, viêm da thần kinh và viêm da tiết bã.
Heptamyl
Được đề nghị điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần. Cần lưu ý các vận động viên do thuốc có chứa hoạt chất gây kết quả dương tính trong các xét nghiệm kiểm tra sử dụng chất kích thích.
Homatropin hydrobromid
Homatropin, trên mắt, thuốc gây giãn đồng tử và làm liệt cơ thể mi nhanh hơn và ngắn hơn atropin. Do vậy, nó hay được dùng với mục đích này hơn atropin.
Hafixim 100 Kids: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Hafixim 100 Kid điều trị các bệnh: Viêm tai giữa gây bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Streptococcus pyogenese.Viêm xoang, viêm hầu họng, viêm amiđan gây bởi Streptococcus pyogenese.
Herbesser: thuốc điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp
Herbesser điều trị đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực. Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
Holoxan
Holoxan! Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp u ác tính không thể mổ được mà nhạy với ifosfamide, như carcinoma buồng trứng, u tinh hoàn, sarcoma mô mềm, ung thư vú.
Honvan
Honvan! Ngoài các đặc tính về nội tiết, fosfestrol và các chuyển hóa chất của nó DES monophosphate và DES đã cho thấy có tác dụng độc tế bào đáng kể trong nhiều loại mô bướu.
Hydrocortisone Neomycin Polymyxin: thuốc điều trị nhiễm trùng tai
Hydrocortisone Neomycin Polymyxin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng tai ngoài (tai của người bơi lội hoặc nhiễm trùng do vi khuẩn nông).
