- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần H
- Hafixim 100 Kids: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Hafixim 100 Kids: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Hafixim 100 Kid điều trị các bệnh: Viêm tai giữa gây bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Streptococcus pyogenese.Viêm xoang, viêm hầu họng, viêm amiđan gây bởi Streptococcus pyogenese.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat): 100 mg trong gói 1.5g.
Hộp 24 gói x 1,5g.
Công dụng
Hafixim 100 Kid điều trị các bệnh: Viêm tai giữa gây bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Streptococcus pyogenese.Viêm xoang, viêm hầu họng, viêm amiđan gây bởi Streptococcus pyogenese….
Chỉ định
Điều trị các bệnh thuộc danh mục thuốc kháng sinh, chống viêm.
Viêm tai giữa gây bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Streptococcus pyogenese.
Viêm xoang, viêm hầu họng, viêm amiđan gây bởi Streptococcus pyogenese.
Viêm phổi, viêm phế quản cấp và đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn tính gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
Viêm đường mật, viêm túi mật.
Viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng gây bởi Escherichia coli, Proteus mirabilis.
Bệnh lậu không biến chứng (cổ tử cung/ niệu đạo) gây bởi Neisseria gonorrhoeae.
Liều lượng và cách dùng
Trẻ em >6 tháng-12 tuổi: 8 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 400 mg (4 gói)/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
Lậu: 400 mg 1 lần duy nhất, có thể phối hợp một kháng sinh có hiệu quả với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng.
Bệnh nhân suy thận ClCr 21-60mL/phút: 300 mg/ngày, ClCr < 20mL/phút: 200 mg/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Nên kéo dài điều trị thêm 48-72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Hòa thuốc trong 1 gói với khoảng 5-10mL nước, khuấy đều trước khi uống. Uống trước hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh Betalactam.
Tương tác thuốc
Cefixim làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông (Warfarin) và làm tăng nồng độ Carbamazepin trong máu khi sử dụng đồng thời.
Xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling có thể cho kết quả dương tính giả khi bệnh nhân dùng Cefixim.
Xét nghiệm Coomb có thể cho kết quả dương tính giả trong quá trình điều trị với Cefixim.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hoá như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi.
Nhức đầu, chóng mặt, nổi mẩn, ngứa, mề đay.
Hiếm: viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, thay đổi chức năng gan, thận, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng
Người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài.
Trường hợp tiêu chảy nhẹ ở 1-2 ngày đầu: không cần ngừng thuốc.
Trẻ em < 6 tháng tuổi. Người cao tuổi suy thận (ClCr < 60mL/phút).
Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng khi thật cần thiết, cho con bú: có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc. Lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Khi quá liều Cefixim có thể có triệu chứng co giật.
Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng.
Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.
Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Bài viết cùng chuyên mục
Hiruscar Post Acne: thuốc chữa sẹo mụn trứng cá
Sử dụng Hiruscar Post Acne trên da sau khi lành mụn trứng cá sẽ mang lại hiệu quả: Làm mờ sẹo mụn. Làm sáng các vết thâm mụn. Làm giảm vết đỏ trên da.
Hasadolac: thuốc điều trị thoái hóa khớp viêm khớp dạng thấp
Hasadolac điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị cấp tính hoặc lâu dài các triệu chứng và dấu hiệu trong bệnh thoái hóa khớp hoặc viêm khớp dạng thấp.
Hepatect CP: thuốc phòng ngừa viêm gan siêu vi B
Hepatect CP phòng ngừa viêm gan siêu vi B, dự phòng tái nhiễm ở bệnh nhân ghép gan, người mang kháng nguyên bề mặt của virus viêm gan B.
Hirudoid Forte: thuốc dùng ngoài chống huyết khối và chống viêm
Hirudoid Forte là một chế phẩm chống huyết khối và chống viêm để điều trị qua da trong trường hợp viêm tĩnh mạch như viêm tĩnh mạch huyết khối, phù do viêm, giãn tĩnh mạch và sau phẫu thuật lột tĩnh mạch.
Helmintox
Helmintox! Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lumbricoides, Ankylostoma duodenale và Necator americanus.
Homatropin hydrobromid
Homatropin, trên mắt, thuốc gây giãn đồng tử và làm liệt cơ thể mi nhanh hơn và ngắn hơn atropin. Do vậy, nó hay được dùng với mục đích này hơn atropin.
Hyaluronidase
Tăng thấm thuốc khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tăng tính thấm của thuốc tê (đặc biệt trong phẫu thuật mắt và phẫu thuật đục thủy tinh thể) và tăng tính thấm của dịch truyền dưới da.
Hawthorn: thuốc ngừa bệnh tim mạch
Ứng dụng được đề xuất của Hawthorn bao gồm loạn nhịp tim, xơ vữa động mạch, bệnh Buerger, rối loạn tuần hoàn, suy tim sung huyết, tăng lipid máu, huyết áp cao, huyết áp thấp.
Halothan
Halothan là một thuốc mê đường hô hấp, tác dụng nhanh, có thể dùng cho người bệnh thuộc mọi lứa tuổi trong cả hai phương pháp phẫu thuật thời gian ngắn và thời gian dài.
Honvan
Honvan! Ngoài các đặc tính về nội tiết, fosfestrol và các chuyển hóa chất của nó DES monophosphate và DES đã cho thấy có tác dụng độc tế bào đáng kể trong nhiều loại mô bướu.
Haratac: thuốc điều trị loét tá tràng và loét dạ dày
Haratac điều trị loét tá tràng và loét dạ dày lành tính, kể cả các trường hợp loét liên quan đến các thuốc kháng viêm không steroid, phòng ngừa loét tá tràng có liên quan đến các thuốc kháng viêm không steroid.
Herbesser: thuốc điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp
Herbesser điều trị đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực. Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
Hydrocodone: thuốc giảm đau gây nghiện
Hydrocodone là thuốc gây nghiện theo toa được chỉ định để kiểm soát cơn đau đủ nghiêm trọng để yêu cầu điều trị hàng ngày, liên tục, lâu dài và các lựa chọn điều trị thay thế không phù hợp.
Humulin R
Khi chuyển sang nhãn hiệu insulin hoặc loại insulin khác phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Một số bệnh nhân đang dùng insulin người có thể đòi hỏi phải thay đổi về liều lượng từ liều đang dùng với các insulin nguồn gốc động vật.
Hydrogen peroxid
Hydrogen peroxid là chất oxy hóa, được sử dụng như thuốc kháng khuẩn yếu, có tác dụng tẩy uế, làm sạch vết thương và khử mùi.
Humalog Kwikpen
Khi khởi đầu liệu pháp, cần dựa trên tổng liều hàng ngày trong phác đồ trước đó, khoảng 50% tổng liều sử dụng như liều bolus theo bữa ăn và phần còn lại sử dụng như liều nền.
Humira
Phối hợp methotrexat, điều trị viêm khớp dạng thấp trung bình đến nặng, ở bệnh nhân không đáp ứng thuốc chống thấp khớp kể cả methotrexat.
Humulin
Humulin (human insulin có nguồn gốc từ tái kết hợp DNA, Lilly) là một hormone polypeptid gồm chuỗi A có 21 amino acid và chuỗi B có 30 amino acid, nối với nhau bằng hai cầu nối sulfur.
Hemohes
Cần phải theo dõi ion đồ huyết thanh, và cân bằng nước điện giải, đặc biệt là trong trường hợp tăng natri máu, tình trạng mất nước và suy thận.
Hepatitis A vaccine inactivated: vắc xin viêm gan A bất hoạt
Vắc xin viêm gan A bất hoạt là vắc xin được sử dụng để chủng ngừa bệnh viêm gan A. Vắc xin viêm gan A bất hoạt có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Havrix, Vaqta.
Hyaluronic acid và các dẫn xuất: thuốc chữa bệnh khớp
Axit hyaluronic và các dẫn xuất là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau đầu gối ở những bệnh nhân bị viêm khớp.
Hydralazin
Hydralazin là thuốc giãn mạch ngoại vi chọn lọc trên động mạch. Nó làm giảm mạch cản bằng cách giảm trương lực cơ. Trong điều trị tăng huyết áp, giảm mạch cản sẽ dẫn đến giảm sức cản ngoại vi và làm hạ huyết áp.
Hiruscar Post Acne
Làm sáng vết thâm mụn và, hoặc làm giảm vết đỏ sau khi lành mụn, cải thiện vẻ bề ngoài của sẹo mụn lõm, giảm nguy cơ mụn tái phát.
Haemoctin SDH (Yếu tố VIII): thuốc điều trị và phòng ngừa chảy máu
Yếu tố VIII thích hợp để điều trị và phòng ngừa chảy máu: Ở bệnh nhân mắc bệnh Haemophilia A (do thiếu hụt yếu tố đông máu VIII bẩm sinh), ở bệnh nhân thiếu hụt yếu tố đông máu VIII mắc phải.
Human parathyroid hormone: hormone tuyến cận giáp người
Hormone tuyến cận giáp của người, tái tổ hợp được sử dụng như một chất bổ trợ cho canxi và vitamin D để kiểm soát canxi trong máu thấp ở bệnh nhân suy tuyến cận giáp.