Hiconcil

2011-10-08 09:55 PM

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 2 giờ sau khi uống 500 mg là 7 đến 10 mg trên ml, và sau khi uống một liều 1 g là 13 đến 15 mg.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nang 500 mg: Hộp 12 viên.

Bột pha xirô 250 mg/5 ml: Chai 60 ml xirô sau khi pha (12 muỗng lường 5 ml).

Thành phần

Mỗi 1 viên
Amoxicilline trihydrate tính theo amoxicilline 500mg.
(Lactose)
Mỗi 1 muỗng lường
Amoxicilline trihydrate tính theo amoxicilline 250mg.
(Saccharose) (2,15 g).
(Na) (5,7 mg).

Dược lực học

Amoxicilline là kháng sinh diệt khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng họ bêta-lactamine, nhóm pénicilline A.

Phổ kháng khuẩn

Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên (CMI <= 4 mg/ml) : Hơn 90% các dòng vi khuẩn có tính nhạy cảm.
Streptocoques A, B, C, F, G; Streptococcus bovis; Streptocoques thể không phân nhóm; Streptococcus pneumoniae nhạy cảm với pénicilline; Enterococcus faecalis, Listeria monocytogenes; Corynebacterium diphteriae, Erysipelothrix rhusopathiae, Eikenella; Neisseria meningitidis, Bordetella pertussis; Clostridium sp, Propionibacterium acnes; Peptostreptococcus, Actinomyces; Leptospires, Borrelia, Treponem ; Salmonella typhi, Eubacterium, Actinobacillus actinomycetemcomitans.
Các vi khuẩn đề kháng (CMI > 16 mg/ml): Ít nhất 50% các dòng vi khuẩn có tính đề kháng.
Staphylocoques, Branhamella catarrhalis; Klebsiella pneumoniae và oxytoca, Enterobacter, Serratia, Citrobacter diversus, Citrobacter freundii; Providencia rettgeri; Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Yersinia enterocolitica; Pseudomonas sp, Acinetobacter sp, Xanthomonas sp, Flavobacterium sp, Alcaligenes sp, Nocardia sp, Campylobacter sp; Mycoplasmes, Chlamydiae, Rickettsies, Legionella, Mycobacteries; Bacteroides fragilis.
Các vi khuẩn nhạy cảm không thường xuyên:
Sự đề kháng mắc phải của vi khuẩn có tỷ lệ thay đổi. Phải làm kháng sinh đồ để xác định độ nhạy cảm.
Enterococcus faecium, Streptococcus pneumoniae péni-I hoặc R, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Shigella, Vibrio cholerae; Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae; Fusobacterium, Prevotella ; Veillonella; Capnocytophaga; Porphyromonas. Lưu ý: một vài loài vi khuẩn không có mặt trong phổ kháng khuẩn do không có chỉ định lâm sàng.
Năm 1995 ở Pháp, có 30-40% các loài pneumocoques giảm tính nhạy cảm đối với pénicilline (CMI > 0,12 mg/ml). Tình trạng giảm nhạy cảm này có liên quan đến tất cả các bêta-lactamine theo những tỷ lệ khác nhau và cần được lưu { đặc biệt trong điều trị viêm màng não do tính trầm trọng của bệnh và viêm tai giữa cấp do trong bệnh này tần suất các dòng vi khuẩn giảm nhạy cảm có thể vượt quá 50%.

Dược động học

Hấp thu
Dùng đường uống, amoxicilline được hấp thu khoảng 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Phân phối
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 2 giờ sau khi uống 500 mg là 7-10 mg/ml và sau khi uống một liều 1 g là 13-15 mg/ml. Nồng độ trong huyết thanh tỷ lệ với liều uống vào.
Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán hủy trung bình khoảng 1 giờ.
Khuếch tán đến đa số các mô và các môi trường sinh học; kháng sinh được tìm thấy trong dịch tiết phế quản, xoang, nước ối, nước bọt, thể dịch, dịch não tủy, thanh mạc, tai giữa ở nồng độ trị liệu.
Amoxicilline qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.
Tỉ lệ kết dính với protéine khoảng 17%.

Chuyển dạng sinh học

Sau khi vào cơ thể, một phần amoxicilline được chuyển hóa thành acide p nicilloique tương ứng. Khoảng 20% liều uống vào được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng này.
Bài tiết
Tỉ lệ thuốc hấp thu được bài tiết dưới dạng có hoạt tính:
Đa số trong nước tiểu (70 đến 80%, sau 6 giờ).
Trong mật (5 đến 10%).

Chỉ định

Hiconcil được chỉ định trong các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng và miệng, nhiễm khuẩn thận và tiết niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn tiêu hóa và mật.
Trong trường hợp viêm màng não, nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc, Hiconcil được sử dụng như dạng chuyển tiếp theo sau khi dùng dạng tiêm.

Chống chỉ định

Dị ứng với pénicilline.
Nhiễm virus nhóm herpès, nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (tăng nguy cơ bị phản ứng da).
Phối hợp với allopurinol (tăng nguy cơ bị phản ứng da).

Chú ý

Ngưng trị liệu nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng.
Một số trường hợp được ghi nhận có các phản ứng quá mẫn (phản vệ) nặng có thể gây tử vong khi điều trị bằng nhóm p nicilline A. Do đó phải hỏi tiền sử dị ứng thuốc trước khi dùng thuốc.
Tỉ lệ dị ứng chéo giữa pénicilline và céphalosporine chiếm từ 5 đến 10%. Do đó dứt khoát không kê toa pénicilline cho bệnh nhân đã có dị ứng với céphalosporine.

Thận trọng

Nên lưu ý nguy cơ xảy ra dị ứng chéo với kháng sinh nhóm c phalosporine (xem Chú ý đề phòng).
Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, cần chỉnh liều theo mức độ thanh thải créatinine hoặc theo créatinine huyết (xem Liều lượng).

Có thai và cho con bú

Amoxicilline qua hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ với số lượng rất ít.

Tương tác

Chống chỉ định phối hợp
Allopurinol: tăng nguy cơ gây phản ứng da.
Xét nghiệm cận lâm sàng
Dùng amoxicilline liều rất cao có thể làm biến đổi một vài thông số sinh học:
Giảm kết quả định lượng đường huyết.
Ảnh hưởng đến kết quả định lượng protide toàn phần trong huyết thanh bằng phản ứng màu.
Cho kết quả dương tính giả khi định lượng đường niệu bằng phương pháp bán định lượng bằng sắc kế.

Tác dụng phụ

Như với tất cả các pénicilline:
Biểu hiện dị ứng: nổi mề đay, tăng bạch cầu ưa acide, phù Quincke, khó thở, hiếm khi gặp sốc phản vệ.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, mửa, tiêu chảy, nhiễm nấm candida.
Các biểu hiện khác có thể được ghi nhận, nhưng hiếm hơn:
Thay đổi công thức máu có thể hồi phục: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Viêm thận kẽ cấp tính.
Tăng transaminase vừa phải và tạm thời.
Rất hiếm trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc.

Liều lượng

Liều thường dùng
Người lớn: 1 g đến 1,5 g hay 2 g/ngày, chia làm 2-3 lần.
Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 25 đến 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Trẻ dưới 30 tháng tuổi: 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Không dùng quá 3 g/ngày.
Suy thận: thanh thải cr atinine <= 10 ml/phút: 8 đến 15 mg/kg mỗi 12 đến 24 giờ hoặc giữ liều bình thường nhưng tăng khoảng cách giữa các lần dùng.
Trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc mãn tính
Người lớn: 2 g/ngày.
Trẻ em/Nhũ nhi: tối đa 100 mg/kg/ngày; chia làm 3 hoặc 4 lần.
Điều trị chuyển tiếp trong trường hợp nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc và viêm màng não
Người lớn: tối đa 6 g/ngày.
Trẻ em/Nhũ nhi: tối đa 150 mg/kg/ngày.

Cách dùng

Viên nang: uống thuốc với một ít nước trước bữa ăn.
Bột pha xirô: cho nước khoáng không có gaz hoặc nước đun sôi để nguội vào chai cho đến mức vạch trên chai. Sau đó lắc đều nhiều lần cho đến khi bột thuốc hòa tan hết. Nếu thấy mực nước thấp hơn vạch thì châm thêm nước vào cho đủ đến ngang vạch. Khi đó bạn đã có 60 ml dung dịch thuốc (12 muỗng lường), tương đương 3 g amoxicilline.
Sau khi pha, xirô có thể giữ được 1 tuần ở nhiệt độ phòng.

Bảo quản

Sau khi pha, xirô có thể giữ được 1 tuần ở nhiệt độ phòng.

Bài viết cùng chuyên mục

Herbesser: thuốc điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp

Herbesser điều trị đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực. Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).

Humalog Kwikpen

Khi khởi đầu liệu pháp, cần dựa trên tổng liều hàng ngày trong phác đồ trước đó, khoảng 50% tổng liều sử dụng như liều bolus theo bữa ăn và phần còn lại sử dụng như liều nền.

Homan: thuốc điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát

Viên nén Homan được chỉ định trong hỗ trợ điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát và làm tan sỏi mật cholesterol có kích thước nhỏ đến trung bình không phẫu thuật được (không cản tia X) ở bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.

Heptamyl

Được đề nghị điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần. Cần lưu ý các vận động viên do thuốc có chứa hoạt chất gây kết quả dương tính trong các xét nghiệm kiểm tra sử dụng chất kích thích.

Hepasel

Hepasel là dimethyl-4,4'-dimethoxy-5,6,5',6'-dimethylenedioxy-biphenyl-2,2'-dicarboxylate (DDB). Đây là một chất tổng hợp tương tự với schizandrin C, được chiết xuất từ Fructus Schizandrae chinensis, một dược thảo cổ truyền của Trung Quốc.

Hydrochlorothiazide: thuốc lợi tiểu

Hydrochlorothiazide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) và phù nề.

Hasadolac: thuốc điều trị thoái hóa khớp viêm khớp dạng thấp

Hasadolac điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị cấp tính hoặc lâu dài các triệu chứng và dấu hiệu trong bệnh thoái hóa khớp hoặc viêm khớp dạng thấp.

Hirudoid Forte: thuốc dùng ngoài chống huyết khối và chống viêm

Hirudoid Forte là một chế phẩm chống huyết khối và chống viêm để điều trị qua da trong trường hợp viêm tĩnh mạch như viêm tĩnh mạch huyết khối, phù do viêm, giãn tĩnh mạch và sau phẫu thuật lột tĩnh mạch.

Halothan

Halothan là một thuốc mê đường hô hấp, tác dụng nhanh, có thể dùng cho người bệnh thuộc mọi lứa tuổi trong cả hai phương pháp phẫu thuật thời gian ngắn và thời gian dài.

HLA-matched platelets: tiểu cầu phù hợp với HLA

Tiểu cầu phù hợp với HLA được sử dụng cho những bệnh nhân bị giảm tiểu cầu và đã chứng minh giá trị CCI phù hợp với giảm tiểu cầu kháng miễn dịch trong ít nhất hai lần.

Hirmen

Trong thoái hóa khớp, chondroitin ức chế elastase, yếu tố trung gian trong quá trình thoái hóa mô sụn, đồng thời kích hoạt quá trình tổng hợp proteoglycan bởi các tế bào sụn.

Hexylresorcinol: thuốc ngậm khi viêm họng

Được chỉ định để giảm tạm thời sau các triệu chứng không thường xuyên ở miệng và cổ họng bao gồm kích ứng nhẹ, đau, đau miệng và đau họng.

Hydrogen peroxid

Hydrogen peroxid là chất oxy hóa, được sử dụng như thuốc kháng khuẩn yếu, có tác dụng tẩy uế, làm sạch vết thương và khử mùi.

Hafixim 100 Kids: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Hafixim 100 Kid điều trị các bệnh: Viêm tai giữa gây bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Streptococcus pyogenese.Viêm xoang, viêm hầu họng, viêm amiđan gây bởi Streptococcus pyogenese.

Hiruscar Post Acne: thuốc chữa sẹo mụn trứng cá

Sử dụng Hiruscar Post Acne trên da sau khi lành mụn trứng cá sẽ mang lại hiệu quả: Làm mờ sẹo mụn. Làm sáng các vết thâm mụn. Làm giảm vết đỏ trên da.

Humira

Phối hợp methotrexat, điều trị viêm khớp dạng thấp trung bình đến nặng, ở bệnh nhân không đáp ứng thuốc chống thấp khớp kể cả methotrexat.

Helmintox

Helmintox! Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lumbricoides, Ankylostoma duodenale và Necator americanus.

HPA-1a Negative Platelets: tiểu cầu âm tính với HPA-1a

HPA-1a Negative Platelets (tiểu cầu âm tính HPA-1a) được sử dụng cho giảm tiểu cầu do dị ứng và giảm tiểu cầu do dị ứng ở trẻ sơ sinh.

Hytrol

Hytrol, một chất ức chế Enzym chuyển loại mới, điều trị hiệu nghiệm trên diện rộng các tình trạng cao huyết áp thường gặp và suy tim xung huyết mãn tính.

Hyasyn: thuốc điều trị triệu chứng bệnh thoái khớp

Sodium Hyaluronate được chỉ định như một chất bổ sung dịch hoạt dịch cho khớp gối, khớp vai và các khớp khác. Sản phẩm này có tác dụng giống như chất bôi trơn và hỗ trợ cơ học cũng như chỉ định điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân thoái khớp.

Hydrochlorothiazid

Hydroclorothiazid và các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa.

Haginat/CefuDHG/Hazin: thuốc điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Hidrasec

Có thể dùng lúc đói hoặc no, nuốt nguyên vẹn cả bột trong gói, hoặc khuấy đều trong cốc nước uống hoặc bình sữa hoặc thức ăn, phải đuợc uống ngay lập tức.

Haratac: thuốc điều trị loét tá tràng và loét dạ dày

Haratac điều trị loét tá tràng và loét dạ dày lành tính, kể cả các trường hợp loét liên quan đến các thuốc kháng viêm không steroid, phòng ngừa loét tá tràng có liên quan đến các thuốc kháng viêm không steroid.

Haloperidol

Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh. Trong số những tác dụng trung ương khác, còn có tác dụng lên hệ ngoại tháp.