Harotin: thuốc điều trị trầm cảm rối loạn ám ảnh cưỡng bức

2021-08-13 09:46 PM

Harotin điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, hội chứng hoảng sợ, ám ảnh sợ xã hội, rối loạn lo âu, rối loạn sau sang chấn tâm lý.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Paroxetin.

Chỉ định và công dụng

Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, h/c hoảng sợ, ám ảnh sợ xã hội, rối loạn lo âu, rối loạn sau sang chấn tâm lý.

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng

Người lớn: Trầm cảm: 20 mg, tăng mỗi 10 mg đến tối đa 50 mg theo đáp ứng trong vòng 3-4 tuần, nên điều trị ít nhất 6 tháng. Rối loạn ám ảnh cưỡng bức: 20 mg, có thể tăng 10 mg cách ít nhất 1 tuần đến 40 mg, tối đa 60 mg. H/c hoảng sợ: 10 mg; sau ít nhất 1 tuần, có thể tăng dần mỗi 10 mg đến 40 mg, tối đa 60 mg. Ám ảnh sợ xã hội, rối loạn sau sang chấn tâm lý, rối loạn lo âu: 20 mg; sau vài tuần, có thể tăng 10 mg mỗi tuần đến tối đa 50 mg; điều trị ≥8 tuần với rối loạn lo âu. Người cao tuổi: tối đa 40 mg. Bệnh nhân suy gan/thận: mức liều thấp của khoảng liều khuyến cáo.

Cách dùng

Uống 1 lần/ngày vào buổi sáng, cùng với bữa ăn. Nuốt nguyên viên (không nhai, bẻ, nghiền). Giảm liều 10 mg/tuần trước khi ngừng hẳn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Phối hợp với IMAO (trừ linezolid), thioridazin, pimozid.

Thận trọng

Chỉ dùng paroxetin sau ≥2 tuần ngừng dùng IMAO không thuận nghịch hoặc sau ≥24 giờ ngừng IMAO thuận nghịch. Chứng ngồi, nằm không yên. H/c serotonin, h/c ác tính do thuốc an thần; h/c ngừng thuốc đột ngột. Bệnh nhân có tiền sử hưng cảm; suy thận nặng, suy gan, bệnh tim; tăng nhãn áp góc đóng, đái tháo đường; động kinh, tiền sử co giật; đang dùng phương pháp sốc điện ECT. Tăng liều dần đến đáp ứng tối ưu. Tăng ý nghĩ/hành vi tự tử. Hạ natri huyết có hồi phục. Xuất huyết dưới da và đường tiêu hóa. Tránh dùng với tamoxifen. Không dùng ở trẻ em ≤18 tuổi, phụ nữ có thai. Lái xe, vận hành máy móc (có thể gây chóng mặt, lú lẫn, giảm thị lực).

Phản ứng phụ

Rất thường gặp: Giảm tập trung, buồn nôn, rối loạn sinh sản. Thường gặp: Tăng cholesterol, chán ăn; chóng mặt, run, nhức đầu; giảm thị lực; ngầy ngật, mất ngủ, kích động, ác mộng; ngáp; táo bón, tiêu chảy, nôn, khô miệng; đổ mồ hôi; suy nhược, tăng cân.

Tương tác

Thuốc serotonergic, SSRI khác, lithi, pethidin, Hypericum perforatum, fentanyl, IMAO: có thể gây h/c serotonin. Fosamprenavir, ritonavir: làm giảm nồng độ paroxetin. Paroxetin làm tăng nồng độ pimozid, procyclidin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, perphenazin, thoridazin, risperidon, atomoxetin, propafenon, flecainid, metoprolol; giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của tamoxifen; tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống. Sản phẩm chứa cồn. NSAID, acid salicylic, thuốc chống kết tập tiểu cầu: tăng nguy cơ xuất huyết. Pravastatin: có thể tăng đường huyết.

Bảo quản

Xem chi tiết điều kiện bảo quản của Harotin để có thời gian sử dụng tốt nhất

Trình bày và đóng gói

Harotin 10 Viên nén bao phim 10 mg.

10 × 10's;3 × 5's;5 × 10's.

Harotin 20 Viên nén bao phim 20 mg.

10 × 10's;3 × 5's;5 × 10's.

Bài viết cùng chuyên mục

Hyalgan

Thận trọng với trường hợp đang bị nhiễm khuẩn gần chỗ tiêm, để tránh viêm khớp do vi khuẩn, có dấu hiệu viêm cấp tính.

Hypotonic Saline Intranasal: nước muối sinh lý xông mũi

Hypotonic Saline được sử dụng để làm giảm khô và kích ứng ở và xung quanh mũi do không khí trong phòng khô, dị ứng, độ ẩm thấp, viêm xoang mãn tính, chảy máu mũi, nghẹt mũi, cảm lạnh.

Hydrochlorothiazide: thuốc lợi tiểu

Hydrochlorothiazide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) và phù nề.

Haginir/Cefdinir DHG: thuốc điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm

Haginir/Cefdinir DHG điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Haloperidol

Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh. Trong số những tác dụng trung ương khác, còn có tác dụng lên hệ ngoại tháp.

Hexapneumine

Hexapneumine! Trước khi kê toa một loại thuốc chống ho, phải tìm kỹ nguyên nhân gây ho, nhất là các trường hợp đòi hỏi một trị liệu chuyên biệt như suyễn, dãn phế quản, kiểm soát xem có bị tắc nghẽn phế quản.

Hasanbest: thuốc điều trị đái tháo đường týp II

Hasanbest điều trị đái tháo đường týp II ở người lớn. Dùng trong điều trị bước hai, khi chế độ ăn, tập thể dục và điều trị bước đầu với metformin hoặc glibenclamid không mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết thích hợp.

Hiconcil

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 2 giờ sau khi uống 500 mg là 7 đến 10 mg trên ml, và sau khi uống một liều 1 g là 13 đến 15 mg.

Hydrocodone / Acetaminophen: thuốc giảm đau

Hydrocodone / Acetaminophen là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị đau vừa đến nặng, có sẵn như Vicodin, Lorcet, Hycet, Norco, Lortab Elixir, Anexsia, Vicodin ES, Vicodin HP, Xodol, Zamicet.

Human papillomavirus vaccine, nonavalent: thuốc chủng ngừa vi rút u nhú ở người, không hóa trị

Thuốc chủng ngừa vi rút u nhú ở người, không hóa trị là một loại vắc xin được sử dụng để bảo vệ chống lại các bệnh / tình trạng tiền ung thư do vi rút u nhú ở người.

Hexaspray

Hexapray chứa hoạt chất là biclotymol, có các đặc tính sau: Kháng khuẩn: Do tác dụng diệt khuẩn in vitro, biclotymol có tác dụng in vivo trên staphylocoque, streptocoque, micrococci, corynebacteria.

Hyperium

Ở liều điều trị 1 mg ngày uống một lần, hoặc 2 mg ngày chia làm 2 lần, có hiệu lực trị tăng huyết áp trên chứng tăng huyết áp nhẹ, và vừa.

Hiv vaccine: thuốc chủng ngừa HIV

Vắc xin HIV là vắc xin để kích thích phản ứng miễn dịch chống lại nhiều loại kháng nguyên HIV ở bệnh nhân nhiễm HIV. Vắc xin HIV bao gồm một huyền phù của các hạt vi rút HIV-1 đã bị chết.

Hydrocortison Richter

Hydrocortison Richter! Trong tiểu đường, chỉ dùng khi có chỉ định tuyệt đối hay đã loại trừ sự kháng insulin. Trong các bệnh nhiễm khuẩn, điều trị đồng thời với các kháng sinh hay hóa trị liệu là cần thiết.

Hiruscar Gel: thuốc chữa sẹo trên da

Hiruscar, là sản phẩm tiên tiến trong việc chăm sóc sẹo và sẹo lồi với “Hệ thống phục hồi 2 trong 1”, được phát triển bởi Medinova - Thụy Sĩ với 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc da.

Haemaccel

Điều trị cấp cứu sốc giảm thể tích: sốc xuất huyết, mất máu, mất huyết tương, cô đặc máu, giảm thể tích trong và sau phẫu thuật. Có thể dùng phối hợp trong tim phổi nhân tạo hoặc lọc máu.

Hasadolac: thuốc điều trị thoái hóa khớp viêm khớp dạng thấp

Hasadolac điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị cấp tính hoặc lâu dài các triệu chứng và dấu hiệu trong bệnh thoái hóa khớp hoặc viêm khớp dạng thấp.

Hyaluronic acid và các dẫn xuất: thuốc chữa bệnh khớp

Axit hyaluronic và các dẫn xuất là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng  đau đầu gối ở những bệnh nhân bị viêm khớp.

Hydrochlorothiazid

Hydroclorothiazid và các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa.

Hetastarch: thuốc tăng thể tích tuần hoàn

Hetastarch được sử dụng để điều trị lượng máu thấp và loại bỏ bạch cầu khỏi máu được lấy ra, Hetastarch có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Hespan và Hextend.

Hivid

Hivid! Zalcitabine là một hợp chất tổng hợp, có cấu trúc tương tự 2 desoxycytidine, là một nucleoside tự nhiên, trong đó nhóm hydroxyle ở vị trí 3 được thay thế.

Hydrocortisone Neomycin Polymyxin: thuốc điều trị nhiễm trùng tai

Hydrocortisone Neomycin Polymyxin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng tai ngoài (tai của người bơi lội hoặc nhiễm trùng do vi khuẩn nông).

HPA-1a Negative Platelets: tiểu cầu âm tính với HPA-1a

HPA-1a Negative Platelets (tiểu cầu âm tính HPA-1a) được sử dụng cho giảm tiểu cầu do dị ứng và giảm tiểu cầu do dị ứng ở trẻ sơ sinh.

Hydrocortison

Ðể sử dụng tác dụng chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, các glucocorticoid tổng hợp có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu được ưa chọn hơn.

Hydroxychloroquine Sulfate: thuốc chống sốt rét

Hydroxychloroquine Sulfate là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của sốt rét, viêm khớp dạng thấp và lupus erythematosus toàn thân.