- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần H
- Harotin: thuốc điều trị trầm cảm rối loạn ám ảnh cưỡng bức
Harotin: thuốc điều trị trầm cảm rối loạn ám ảnh cưỡng bức
Harotin điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, hội chứng hoảng sợ, ám ảnh sợ xã hội, rối loạn lo âu, rối loạn sau sang chấn tâm lý.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Paroxetin.
Chỉ định và công dụng
Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, h/c hoảng sợ, ám ảnh sợ xã hội, rối loạn lo âu, rối loạn sau sang chấn tâm lý.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng
Người lớn: Trầm cảm: 20 mg, tăng mỗi 10 mg đến tối đa 50 mg theo đáp ứng trong vòng 3-4 tuần, nên điều trị ít nhất 6 tháng. Rối loạn ám ảnh cưỡng bức: 20 mg, có thể tăng 10 mg cách ít nhất 1 tuần đến 40 mg, tối đa 60 mg. H/c hoảng sợ: 10 mg; sau ít nhất 1 tuần, có thể tăng dần mỗi 10 mg đến 40 mg, tối đa 60 mg. Ám ảnh sợ xã hội, rối loạn sau sang chấn tâm lý, rối loạn lo âu: 20 mg; sau vài tuần, có thể tăng 10 mg mỗi tuần đến tối đa 50 mg; điều trị ≥8 tuần với rối loạn lo âu. Người cao tuổi: tối đa 40 mg. Bệnh nhân suy gan/thận: mức liều thấp của khoảng liều khuyến cáo.
Cách dùng
Uống 1 lần/ngày vào buổi sáng, cùng với bữa ăn. Nuốt nguyên viên (không nhai, bẻ, nghiền). Giảm liều 10 mg/tuần trước khi ngừng hẳn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phối hợp với IMAO (trừ linezolid), thioridazin, pimozid.
Thận trọng
Chỉ dùng paroxetin sau ≥2 tuần ngừng dùng IMAO không thuận nghịch hoặc sau ≥24 giờ ngừng IMAO thuận nghịch. Chứng ngồi, nằm không yên. H/c serotonin, h/c ác tính do thuốc an thần; h/c ngừng thuốc đột ngột. Bệnh nhân có tiền sử hưng cảm; suy thận nặng, suy gan, bệnh tim; tăng nhãn áp góc đóng, đái tháo đường; động kinh, tiền sử co giật; đang dùng phương pháp sốc điện ECT. Tăng liều dần đến đáp ứng tối ưu. Tăng ý nghĩ/hành vi tự tử. Hạ natri huyết có hồi phục. Xuất huyết dưới da và đường tiêu hóa. Tránh dùng với tamoxifen. Không dùng ở trẻ em ≤18 tuổi, phụ nữ có thai. Lái xe, vận hành máy móc (có thể gây chóng mặt, lú lẫn, giảm thị lực).
Phản ứng phụ
Rất thường gặp: Giảm tập trung, buồn nôn, rối loạn sinh sản. Thường gặp: Tăng cholesterol, chán ăn; chóng mặt, run, nhức đầu; giảm thị lực; ngầy ngật, mất ngủ, kích động, ác mộng; ngáp; táo bón, tiêu chảy, nôn, khô miệng; đổ mồ hôi; suy nhược, tăng cân.
Tương tác
Thuốc serotonergic, SSRI khác, lithi, pethidin, Hypericum perforatum, fentanyl, IMAO: có thể gây h/c serotonin. Fosamprenavir, ritonavir: làm giảm nồng độ paroxetin. Paroxetin làm tăng nồng độ pimozid, procyclidin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, perphenazin, thoridazin, risperidon, atomoxetin, propafenon, flecainid, metoprolol; giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của tamoxifen; tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống. Sản phẩm chứa cồn. NSAID, acid salicylic, thuốc chống kết tập tiểu cầu: tăng nguy cơ xuất huyết. Pravastatin: có thể tăng đường huyết.
Bảo quản
Xem chi tiết điều kiện bảo quản của Harotin để có thời gian sử dụng tốt nhất
Trình bày và đóng gói
Harotin 10 Viên nén bao phim 10 mg.
10 × 10's;3 × 5's;5 × 10's.
Harotin 20 Viên nén bao phim 20 mg.
10 × 10's;3 × 5's;5 × 10's.
Bài viết cùng chuyên mục
Haginir/Cefdinir DHG: thuốc điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm
Haginir/Cefdinir DHG điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Hypergold
Khởi đầu và duy trì 150 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng 300 mg, hoặc thêm một thuốc trị cao huyết áp khác, hoặc bổ sung một thuốc lợi tiểu. Cân nhắc khởi đầu 75 mg ở bệnh nhân lọc thận hoặc người > 75 tuổi.
Mục lục các thuôc theo vần H
H2 Bloc - xem Famotidin, Hacyclovir - xem Aciclovir, Hadolmax - xem Ciprofloxacin, Haemaccel - xem Polygelin, Haemiton - xem Clonidin
Huyết thanh kháng lọc rắn: huyết thanh miễn dịch
Có nhiều loại huyết thanh kháng nọc rắn đơn giá và đa giá được dùng để điều trị rắn độc cắn, được sản xuất ở các vùng khác nhau trên toàn thế giới phù hợp với các loài rắn bản địa
House dust mite immunotherapy: liệu pháp miễn dịch do mạt bụi nhà
Liệu pháp miễn dịch do mạt bụi nhà được chỉ định cho bệnh viêm mũi dị ứng do mạt bụi có hoặc không kèm theo viêm kết mạc, được xác nhận bằng thử nghiệm in vitro tìm kháng thể IgE.
Hiruscar Kids: thuốc chữa sẹo trên da trẻ em
Hiruscar Kids được bào chế dưới dạng gel dùng ngoài da với công thức đặc biệt dùng cho trẻ em giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn. Sản phẩm chăm sóc sẹo hiệu quả, an toàn và dịu nhẹ cho da trẻ.
Human papillomavirus vaccine, nonavalent: thuốc chủng ngừa vi rút u nhú ở người, không hóa trị
Thuốc chủng ngừa vi rút u nhú ở người, không hóa trị là một loại vắc xin được sử dụng để bảo vệ chống lại các bệnh / tình trạng tiền ung thư do vi rút u nhú ở người.
Hepadial
Hepadial! Không dùng trong trường hợp tắc nghẽn các đường mật, suy gan nặng và suy thận nặng. Nếu xảy ra tiêu chảy hay đau bụng trong thời gian điều trị, nên tạm thời ngưng dùng thuốc.
Hypnovel
Hypnovel! Midazolam hoàn toàn chuyển hóa trong cơ thể người. Dạng chuyển hóa quan trọng nhất với số lượng lớn là a-hydroxymethyl, tồn tại dưới dạng tự do.
Hydroxyurea: thuốc chống ung thư
Hydroxyurea điều trị khối u ác tính, bệnh bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính kháng thuốc và ung thư biểu mô tái phát, di căn hoặc không thể phẫu thuật của buồng trứng và ung thư biểu mô tế bào vảy nguyên phát ở đầu và cổ.
Halothan
Halothan là một thuốc mê đường hô hấp, tác dụng nhanh, có thể dùng cho người bệnh thuộc mọi lứa tuổi trong cả hai phương pháp phẫu thuật thời gian ngắn và thời gian dài.
Hepatect CP: thuốc phòng ngừa viêm gan siêu vi B
Hepatect CP phòng ngừa viêm gan siêu vi B, dự phòng tái nhiễm ở bệnh nhân ghép gan, người mang kháng nguyên bề mặt của virus viêm gan B.
Heartsease: thuốc điều trị viêm da và mụn cóc
Heartsease có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như birds' eye, bullweed, herb constancy, herb trinity, Johnny jump up, live in idleness, love in idleness, love lies bleeding, và wild pansy.
Hasanbose: thuốc điều trị đái tháo đường typ 2
Hasanbose được dùng để điều trị đái tháo đường typ 2 ở người tăng glucose huyết không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn hoặc chế độ ăn phối hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống khác.
Hydrocortisone neomycin polymyxin bôi: thuốc điều trị bệnh ngoài da
Thuốc bôi hydrocortisone neomycin polymyxin được sử dụng để điều trị da liễu bị nhiễm trùng phản ứng với steroid, thuốc có sẵn dưới các tên thương hiệu Cortisporin Cream.
Holoxan
Holoxan! Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp u ác tính không thể mổ được mà nhạy với ifosfamide, như carcinoma buồng trứng, u tinh hoàn, sarcoma mô mềm, ung thư vú.
Hydrogen peroxid
Hydrogen peroxid là chất oxy hóa, được sử dụng như thuốc kháng khuẩn yếu, có tác dụng tẩy uế, làm sạch vết thương và khử mùi.
Humulin (70/30)
Nhu cầu insulin có thể tăng khi dùng các chất có hoạt tính làm tăng glucose-máu, như glucocorticoid, hoóc môn giáp trạng, hoóc môn tăng trưởng, danazol, thuốc giống giao cảm beta2 (như ritodrine, salbutamol, terbutaline) và thiazid.
Hapresval: thuốc điều trị tăng huyết áp đối kháng thụ thể angiotensin II
Hapresval (Valsartan) là thuốc đối kháng thụ thể týp 1 của angiotensin II (AT1). Valsartan không phải là tiền chất nên tác dụng dược lý của thuốc không phụ thuộc vào phản ứng thủy phân ở gan.
Horny Goat Weed: thuốc điều trị rối loạn cương dương
Horny Goat Weed là một chất bổ sung thảo dược có thể được sử dụng cho chứng rối loạn cương dương, rối loạn chức năng tình dục (nam hoặc nữ) và các triệu chứng mãn kinh.
Hepatitis B Immune Globulin (HBIG): Globulin miễn dịch viêm gan B
Globulin miễn dịch viêm gan B là kháng thể được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm viêm gan ở người đã tiếp xúc với vi rút, không phản ứng với vắc xin, từ chối vắc xin, và đã trải qua ghép gan.
Herpevir
Herpevir! Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (Herpes quanh miệng, Herpes môi và Herpes sinh dục, Herpes genitalis) và nhiễm virus thủy đậu và giời ăn (varicella-zoster virus).
Hydrocortisone Neomycin Polymyxin: thuốc điều trị nhiễm trùng tai
Hydrocortisone Neomycin Polymyxin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng tai ngoài (tai của người bơi lội hoặc nhiễm trùng do vi khuẩn nông).
Hemohes
Cần phải theo dõi ion đồ huyết thanh, và cân bằng nước điện giải, đặc biệt là trong trường hợp tăng natri máu, tình trạng mất nước và suy thận.
Hydrochlorothiazide: thuốc lợi tiểu
Hydrochlorothiazide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) và phù nề.
