Ezensimva: thuốc điều trị tăng mỡ máu

2021-06-25 11:28 AM

Ezensimva điều trị tăng mỡ máu nguyên phát hoặc tăng mỡ máu hỗn hợp (khi đơn trị statin không kiểm soát được một cách thích hợp hoặc khi đã điều trị với statin và ezetimib riêng rẽ).

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Ezensimva 10/10 Mỗi viên: Ezetimib 10 mg, simvastatin 10 mg. Ezensimva 10/20 Mỗi viên: Ezetimib 10 mg, simvastatin 20 mg.

Chỉ định và công dụng

Tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc tăng lipid máu hỗn hợp (khi đơn trị statin không kiểm soát được một cách thích hợp hoặc khi đã điều trị với statin và ezetimib riêng rẽ).

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng

Bắt đầu với liều thấp nhất có tác dụng; sau đó, theo nhu cầu và đáp ứng, tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần đến khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn hoặc đạt liều tối đa; phải theo dõi phản ứng có hại, đặc biệt với hệ cơ. Người lớn: khởi đầu 10/10 mg/ngày hoặc 10/20 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr ≤30 mL/phút): theo dõi chặt chẽ nếu cần thiết dùng liều >10/10 mg/ngày; dùng verapamil, diltiazem, dronedaron: không quá 1 viên 10/10/ngày; dùng amiodaron, amlodipin, ranolazin: không quá 1 viên 10/20/ngày.

Cách dùng

Uống một lần duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan hoạt động, transaminase huyết thanh tăng dai dẳng không giải thích được. Phụ nữ có thai, cho con bú. Phối hợp thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.

Thận trọng

Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ như >65 tuổi, thiểu năng giáp không được kiểm soát, bệnh thận. Theo dõi CK (>5xULN: không nên bắt đầu điều trị bằng statin) trong trường hợp suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân/gia đình bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin/fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, >70t. có yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc, một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Tạm ngừng hoặc thôi dùng hẳn nếu biểu hiện bệnh cơ cấp và nặng, hoặc có yếu tố nguy cơ suy thận cấp do tiêu cơ vân (như NK cấp nặng; hạ HA; phẫu thuật và chấn thương lớn; bất thường chuyển hóa, nội tiết, điện giải; co giật không kiểm soát được). Chỉ dùng cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ khi chắc chắn không mang thai và tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với thuốc khác. Không dùng cho trẻ em; bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose.

Phản ứng phụ

Thường gặp: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn; đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược; đau cơ, đau khớp.

Tương tác

Chất ức chế CYP3A4 (như cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol), niacin >1g/ngày, colchicin, fibrat: có thể viêm cơ và tiêu cơ vân. Cholestyramin, colestipol: có thể giảm sinh khả dụng của simvastatin (uống cách nhau khoảng 2 giờ). Amiodaron: ức chế hoạt tính CYP3A4, nên giảm liều simvastatin. Diltiazem: tăng nồng độ simvastatin; nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận. Verapamil: có thể tăng nồng độ simvastatin, nguy cơ bệnh cơ. Thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C: có thể tăng nguy cơ tổn thương cơ nghiêm trọng, thận hư dẫn đến suy thận và có thể tử vong. Nước ép bưởi: tăng sinh khả dụng của simvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ. Có thể tăng tác dụng của warfarin.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ X: Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.

Trình bày và đóng gói

Ezensimva 10/10 Viên nén: 3 × 10's.

Ezensimva 10/20 Viên nén: 3 × 10's.

Bài viết cùng chuyên mục

Eludril: thuốc điều trị nhiễm trùng răng miệng

Dùng tại chỗ điều trị chống nhiễm khuẩn miệng hay chăm sóc hậu phẫu răng miệng. Dự phòng và điều trị viêm nướu có liên quan đến vi khuẩn tích tụ trên nướu.

Eligard

Xem xét dùng thêm một thuốc kháng androgen thích hợp bắt đầu 3 ngày trước khi điều trị và tiếp tục trong 2 - 3 tuần đầu điều trị để phòng ngừa di chứng tăng testosterone trong huyết thanh lúc ban đầu.

Evening Primrose Oil: thuốc chữa chàm

Evening Primrose Oil sử dụng cho bệnh động mạch vành, bệnh chàm, lạc nội mạc tử cung, rối loạn tiêu hóa, tăng cholesterol máu, đau xương chũm, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, hội chứng tiền kinh nguyệt và viêm khớp dạng thấp.

Exjade

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật.

Eucalyptus: thuốc điều trị nghẹt mũi

Eucalyptus có sẵn như một loại tinh dầu được sử dụng như một loại thuốc để điều trị nhiều loại bệnh và tình trạng thông thường bao gồm nghẹt mũi, hen suyễn và như một chất xua đuổi bọ chét.

Eurax

Eurax có tác dụng lên nhiều dạng ngứa khác nhau. Thuốc có tác dụng chống ngứa nhanh và duy trì trong khoảng 6 giờ. Nhờ sử dụng Eurax, sẽ tránh được các sang thương gây ngứa và do đó giảm nguy cơ bị nhiễm trùng thứ phát.

Erythromycin Ethyl Succinate: thuốc kháng sinh

Erythromycin Ethyl Succinate là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Erythromycin Ethyl Succinate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như EES, EryPed.

Entecavir: Baraclude, Barcavir, Caavirel, Entecavir Stada, Hepariv, thuốc kháng retrovirus, chống virus viêm gan B

Entecavir là một thuốc tổng hợp tương tự nucleosid purin dẫn xuất từ guanin có hoạt tính kháng virus viêm gan B ở người, HBV

Everolimus: thuốc điều trị ung thư

Everolimus được sử dụng để điều trị ung thư vú, ung thư biểu mô tế bào thận, khối u nội tiết thần kinh tiến triển, u mạch thận, u tế bào hình sao khổng lồ dưới lớp đệm, động kinh khởi phát một phần, thải ghép thận và thải ghép gan.

Esmya: thuốc điều trị u xơ tử cung

Esmya được chỉ định cho một đợt điều trị trước phẫu thuật các triệu chứng vừa đến nặng của u xơ tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, điều trị nối tiếp các triệu chứng vừa đến nặng của u xơ tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nhưng không thích hợp với phẫu thuật.

Etomidate: thuốc gây mê

Etomidate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây mê tổng quát. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai

Enantone LP

Enantone LP! Liệu pháp nội tiết; chất tương tự hormone làm giải phóng gonadotropin (GnRH). Leuproréline là một nonapeptide tổng hợp, là chất tương tự của GnRH tự nhiên.

Extra Deep Heat

Kem Extra Deep Heat với công thức chứa hàm lượng cao Methyl Salicylat và Menthol cho sức nóng mạnh, làm giãn các mạch gần kề mặt da, nhờ vậy các hoạt chất dễ dàng thấm qua da làm giảm ngay các cơn đau.

Ergoloid Mesylates: thuốc điều trị chứng suy giảm tinh thần

Mesylat ergoloid được sử dụng để điều trị chứng suy giảm tinh thần do tuổi tác và chứng mất trí nhớ Alzheimer. Mesylat ergoloid có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Hydergine.

Emtricitabine Tenofovir DF: thuốc điều trị nhiễm HIV

Emtricitabine tenofovir DF là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm HIV và phòng ngừa lây nhiễm HIV qua đường tình dục.

Enhancin

Enhancin là một hợp chất kháng khuẩn dùng đường uống bao gồm một kháng sinh bán tổng hợp là amoxicillin và một chất ức chế β-lactamase là clavulanate potassium.

Ergometrin (Ergonovin)

Ergometrin maleat (ergonovin maleat) có tác dụng trên tử cung mạnh, đặc biệt trên tử cung sản phụ. Tác dụng chính là gây co tử cung mạnh, tác dụng co kéo dài, trái với oxytocin làm tử cung co nhịp nhàng và sinh lý hơn.

Echinacea: thuốc điều trị cảm lạnh

Echinacea điều trị cảm lạnh thông thường, nhiễm herpes simplex, thuốc kích thích miễn dịch, bệnh vẩy nến, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm nấm âm đạo, vết thương ngoài da, và cho các vết loét da.

Endoxan

Endoxan được sử dụng trong chương trình đa hóa trị liệu hay đơn trị liệu.

Etonsaid 10: thuốc điều trị đau cấp tính

Etonsaid 10 điều trị ngắn hạn (≤5 ngày) đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật và bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp.

Ellgy H2O ARR: thuốc tạo da tươi trẻ mịn màng

Da là hàng rào bảo vệ cơ thể tránh khỏi các tổn thương có thể có do tác động của môi trường. Tiếp xúc thường xuyên với những tác nhân này có thể làm tăng sự mất nước của da.

Evista

Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ bị chứng huyết khối tắc tĩnh mạch. Nên ngừng thuốc khi bệnh nhân phải bất động trong thời gian dài. Không dùng cho nam giới & phụ nữ cho con bú.

Ergotamin Tartrat

Ở liều điều trị, ergotamin gây co mạch ngoại vi, tuy nhiên, thuốc gây giãn mạch ở các mạch có trương lực rất cao. Ở liều cao hơn, ergotamin cũng có tác dụng ức chế cạnh tranh alpha - adrenergic.

Epotiv (Erythropoietin)

Erythropoietin có thể tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch; nên dùng đường tĩnh mạch ở người bệnh phải thẩm phân. Tiêm dưới da phải mất nhiều ngày hơn để đạt tới nồng độ hemoglobin cần đạt so với tiêm tĩnh mạch.

Ether

Ether là thuốc gây mê để hít. Dùng ether cần có bầu bốc hơi. Đôi khi khẩn cấp, phải nhỏ giọt thẳng vào mặt nạ có phủ các lớp gạc. Trước đó, nên dùng atropin để giảm tiết nước bọt và dịch phế quản.