Epiduo: thuốc điều trị trứng cá mủ

2021-06-16 10:42 AM

Epiduo điều trị mụn trứng cá khi có các biểu hiện bít tắc, mụn sẩn, mụn mủ. Chỉ dùng gel Epiduo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Mỗi g: Adapalen 1mg, benzoyl peroxid 25mg.

Dược lực học

Adapalen: Adapalen liên kết với các thụ thể acid retinoic cụ thể nhưng không gắn kết với thụ thể protein cytosolic. Nghiên cứu thông số sinh hóa và dược lý cho thấy adapalen điều chỉnh sự phân biệt tế bào, keratin hóa và quá trình viêm. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa biết rõ ý nghĩa của những phát hiện này đối với cơ chế hoạt động của adapalen để điều trị mụn trứng cá.

Benzoyl peroxid: Benzoyl peroxid là một tác nhân oxy hóa với tác dụng diệt khuẩn có tác dụng trên vi khuẩn Propionibacterium acnes. Tác dụng này rất có ích trên mụn trứng cá. Ngoài ra benzoyl peroxid còn làm tróc vảy da và bong lớp sừng.

Dược động học

Một nghiên cứu dược động học đã được tiến hành trên 10 người trưởng thành với mụn trứng cá vulgaris được điều trị một lần/ngày trong 30 ngày với 2 gam gel Epiduo/ngày bôi lên 1.000cm2 da liên quan đến mụn trứng cá (ở vùng mặt, ngực, và lưng).

Hai đối tượng (20%) có nồng độ adapalen định lượng được trong huyết thanh vượt quá giới hạn định lượng (LOQ = 0,1 ng/mL). Cmax cao nhất của adapalen và AUC0-24h là 0,21 ng/mL và 1,99 ng.h/mL, theo thứ tự. Adapalen bài tiết dường như chủ yếu bằng đường mật. Dược động học của gel Epiduo trong đối tượng trẻ em chưa được đánh giá. Benzoyl peroxid được hấp thu qua da, nơi nó được chuyển thành acid benzoic và thải trừ trong nước tiểu.

Chỉ định và công dụng

Điều trị mụn trứng cá khi có các biểu hiện bít tắc, mụn sẩn, mụn mủ.

Chỉ dùng gel Epiduo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Gel Epiduo nên được áp dụng trên toàn bộ vùng da có mụn trứng cá mỗi ngày một lần vào buổi tối trên da sạch và khô. Dùng đầu ngón tay thoa nhẹ một lớp gel mỏng lên vùng cần điều trị, tránh bôi lên vùng mắt và môi. Nếu bị kích ứng da, cần sử dụng kem dưỡng ẩm không gây mụn bôi trực tiếp lên vùng da bị kích ứng, cần hạn chế dùng thuốc thường xuyên (ví dụ như dùng cách ngày), tạm ngưng sử dụng thuốc, hoặc ngưng điều trị với thuốc. Cần tuân thủ theo thời gian điều trị được bác sĩ chỉ định dựa trên cơ sở tình trạng lâm sàng. Các dấu hiệu cải thiện lâm sàng sớm thường xuất hiện sau 1 đến 4 tuần điều trị. Tính an toàn và hiệu quả của gel Epiduo chưa được nghiên cứu ở trẻ dưới 12 tuổi.

Rửa tay thật kỹ sau khi dùng thuốc.

Thời gian điều trị

Bác sĩ sẽ cho biết thời gian dùng thuốc. Nếu thấy tác dụng của gel Epiduo là quá mạnh hoặc quá yếu, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Nếu thấy da bị kích ứng trong thời gian dài, hãy thông báo cho bác sĩ. Bạn có thể sẽ cần dùng một chất làm ẩm da, dùng gel Epiduo cách ngày, ngưng dùng thuốc trong một thời gian ngắn hoặc thậm chí ngưng không dùng thuốc nữa.

Nếu một ngày nào đó bạn quên dùng gel Epiduo, thì hôm sau vẫn chỉ dùng liều bình thường, không dùng liều gấp đôi để bù cho lần đã quên.

Cảnh báo

Không được bôi gel Epiduo lên những vùng da bị tổn thương (bị đứt, bị xước, bị chàm).

Không được để gel Epiduo dính vào mắt, miệng hay lỗ mũi hoặc các vùng da nhạy cảm khác của cơ thể. Nếu điều này xảy ra hãy ngay lập tức rửa sạch bằng thật nhiều nước ấm.

Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và tia tử ngoại.

Tránh để gel Epiduo dây lên tóc hoặc quần áo vì thuốc có thể làm bạc màu tóc và quần áo. Rửa tay thật kỹ sau khi dùng thuốc.

Gel Epiduo có chứa propylen glycol có thể gây kích ứng da.

Gel Epiduo không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Việc bôi quá nhiều gel Epiduo lên da cũng không giúp điều trị mụn trứng cá được nhanh hơn, ngược lại da có thể bị kích ứng và mẩn đỏ.

Hãy gặp bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện nếu:

Đã dùng quá nhiều gel Epiduo

Trẻ nhỏ vô tình dùng thuốc này.

Vô tình nuốt phải thuốc này.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên động vật dùng thuốc bằng đường uống cho thấy độc tính sinh sản phơi nhiễm toàn thân ở mức cao. Kinh nghiệm lâm sàng dùng adapalen và benzoyl peroxid tại chỗ ở phụ nữ trong thời kỳ mang thai còn hạn chế nhưng dựa trên một số ít dữ liệu có sẵn không cho thấy tác dụng gây hại ở những bệnh nhân tiếp xúc với thuốc trong giai đoạn đầu của thai kỳ. Do các dữ liệu sẵn có còn hạn chế và do có khả năng adapalen kém hấp thu qua da cho nên không nên sử dụng Epiduo trong thời kỳ mang thai.

Cần ngưng điều trị trong trường hợp mang thai ngoài dự kiến.

Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về sự bài tiết qua sữa mẹ của thuốc được tiến hành trên người và động vật sau khi dùng Epiduo dạng gel bôi ngoài da (adapalen/benzoyl peroxid). Không có ảnh hưởng nào tới trẻ bú được dự kiến do mức phơi nhiễm toàn thân ở phụ nữ cho con bú sử dụng Epiduo là không đáng kể. Gel Epiduo có thể sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Cần tránh dùng gel Epiduo bôi lên ngực trong thời kỳ cho con bú để trẻ sơ sinh không bị tiếp xúc với thuốc.

Tương tác

Không dùng đồng thời các thuốc trị mụn trứng cá khác (có chứa benzoyl peroxid và/hoặc retinoid) với gel Epiduo.

Tránh dùng cùng lúc gel Epiduo với các sản phẩm mỹ phẩm có gây kích ứng da, làm khô da hoặc tẩy da.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Gel Epiduo có thể gây ra các tác dụng không mong muốn sau đây tại vùng điều trị:

Phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10): Khô da, viêm da tiếp xúc kích ứng, rát và kích ứng da.

Không phổ biến (≥ 1/1000 đến ≤ 1/100): Ngứa và cháy nắng.

Chưa rõ (không thể ước lượng được từ dữ liệu sẵn có): Viêm da tiếp xúc dị ứng, sưng mặt.

Nếu xảy ra kích ứng da sau khi bôi gel Epiduo, mức độ kích ứng thường là nhẹ hoặc vừa phải, kèm theo các dấu hiệu và triệu chứng dung nạp thuốc tại chỗ (ban đỏ, khô, tróc vảy, rát và đau da (đau nhói) ở mức cao nhất trong tuần điều trị đầu tiên sau đó giảm dần.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC.

Trình bày và đóng gói

Gel dùng ngoài da: hộp 1 tuýp 30g.

Bài viết cùng chuyên mục

Empagliflozin-Metformin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Empagliflozin - Metformin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Empagliflozin-Metformin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Synjardy, Synjardy XR.

Ergotamin Tartrat

Ở liều điều trị, ergotamin gây co mạch ngoại vi, tuy nhiên, thuốc gây giãn mạch ở các mạch có trương lực rất cao. Ở liều cao hơn, ergotamin cũng có tác dụng ức chế cạnh tranh alpha - adrenergic.

Effferalgan Vitamine C

Effferalgan Vitamine C! Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau.

Enterogermina

Ðiều trị & phòng ngừa rối loạn khuẩn chí đường ruột & bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh. Ðiều trị hỗ trợ để phục hồi hệ khuẩn chí đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.

Elomet

Elomet! Thuốc được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng.

Eredys: thuốc điều trị rối loạn cương dương

Khi xảy ra kích thích tình dục làm giải phóng oxyd nitric tại chỗ, tadalafil ức chế PDE5 sẽ làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang của dương vật, dẫn đến giãn cơ trơn và tăng lưu lượng máu, do đó tạo ra sự cương dương.

Eramux: thuốc điều trị giảm ho long đờm

Eramux điều trị giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính, suy hô hấp mạn tính, viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản. Ho cấp tính và mạn tính.

Ertapenem natri: Invanz, thuốc kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta lactam

Ertapenem là một kháng sinh tổng hợp nhóm carbapenem, có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự các thuốc trong nhóm là imipenem và meropenem

Eletriptan: thuốc điều trị chứng đau nửa đầu

Eletriptan là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu. Eletriptan có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Relpax.

Ergotamine-Caffeine: thuốc điều trị đau đầu do mạch máu

Ergotamine Caffeine là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để phá thai hoặc ngăn ngừa đau đầu do mạch máu. Ergotamine Caffeine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cafergot, Migergot.

Extra Deep Heat

Kem Extra Deep Heat với công thức chứa hàm lượng cao Methyl Salicylat và Menthol cho sức nóng mạnh, làm giãn các mạch gần kề mặt da, nhờ vậy các hoạt chất dễ dàng thấm qua da làm giảm ngay các cơn đau.

Eptifibatide: thuốc chống kết tập tiểu cầu

Eptifibatide là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị hội chứng mạch vành cấp tính được quản lý bằng phương pháp y tế hoặc can thiệp mạch vành qua da và để điều trị bệnh nhân trải qua PCI.

Edaravone: thuốc điều trị xơ cứng teo cơ cột bên

Edaravone được sử dụng để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ cột bên. Edaravone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Radicava.

Estradiol Vaginal: thuốc điều trị khô rát âm đạo

Estradiol âm đạo là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng khô, rát và kích ứng âm đạo sau khi mãn kinh (triệu chứng vận mạch mãn kinh, âm hộ mãn kinh và viêm teo âm đạo).

Epclusa: thuốc điều trị nhiễm vi rút viêm gan C mạn tính ở người lớn

Nuốt cả viên, dùng kèm hoặc không kèm thức ăn, nếu xảy ra nôn ói trong vòng 3 giờ sau khi dùng thuốc, sử dụng thêm 1 viên

Enoxaparin natri: Enoxaplen, Troynoxa 60, thuốc chống đông máu, chống huyết khối

Enoxaparin natri là một heparin có khối lượng phân tử thấp, có tác dụng chống đông máu, được chế tạo từ heparin niêm mạc ruột lợn bằng cách giảm khối lượng phân tử trong môi trường kiềm hợp chất ester benzyl của heparin

Evening Primrose Oil: thuốc chữa chàm

Evening Primrose Oil sử dụng cho bệnh động mạch vành, bệnh chàm, lạc nội mạc tử cung, rối loạn tiêu hóa, tăng cholesterol máu, đau xương chũm, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, hội chứng tiền kinh nguyệt và viêm khớp dạng thấp.

Epirubicin hydrochlorid: 4 Epeedo 50, Epibra, Episindan, Farmorubicina, Maxtecine, Otiden, thuốc chống ung thư nhóm anthracyclin

Epirubicin là 4 epime của doxorubicin và là dẫn chất bán tổng hợp của daunorubicin, thuốc thuộc nhóm anthracyclin có tác dụng gây độc tế cho tế bào tương tự như doxorubicin và daunorubicin

Etomidate Lipuro

Etomidate-Lipuro không có tác dụng giảm đau. Nếu dùng trong gây mê thời gian ngắn, phải dùng một thuốc giảm đau mạnh, thí dụ fentanyl, phải được cho trước hoặc cùng lúc với Etomidate-Lipuro.

Efferalgan

Efferalgan! Paracetamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi.

Ezenstatin: thuốc điều trị tăng mỡ máu

Ezenstatin dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh mạch vành có tiền sử hội chứng mạch vành cấp. Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Efodyl

Nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do vi khuẩn kém nhạy cảm hơn: tăng 500 mg x 2 lần/ngày. Nhiễm khuẩn đường niệu chưa biến chứng 125 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng tới 250 mg x 2 lần/ngày.

Elagolix: thuốc điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính

Obinutuzumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính. Obinutuzumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Gazyva.

Eludril: thuốc điều trị nhiễm trùng răng miệng

Dùng tại chỗ điều trị chống nhiễm khuẩn miệng hay chăm sóc hậu phẫu răng miệng. Dự phòng và điều trị viêm nướu có liên quan đến vi khuẩn tích tụ trên nướu.

Mục lục các thuốc theo vần E

Easprin - xem Acid acetylsalicylic, Eau oxygéneé - xem Hydrogen peroxid, Eclaran - xem Benzoyl peroxyd, Eclaran 5 - xem Benzoyl peroxyd, Ecodergin - xem Econazol, Ecofenac - xem Diclofenac, Ecomucyl - xem Acetylcystein.