Eurax
Eurax có tác dụng lên nhiều dạng ngứa khác nhau. Thuốc có tác dụng chống ngứa nhanh và duy trì trong khoảng 6 giờ. Nhờ sử dụng Eurax, sẽ tránh được các sang thương gây ngứa và do đó giảm nguy cơ bị nhiễm trùng thứ phát.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Kem bôi ngoài da 10 %: Ống 10 g và 20 g.
Thuốc nước dạng xức 10 %: Chai 50 ml.
Thành phần
Mỗi 100g kem
Crotamiton 10g.
Mỗi 100g lotion
Crotamiton 10g.
Dược lực học
Eurax có tác dụng lên nhiều dạng ngứa khác nhau. Thuốc có tác dụng chống ngứa nhanh và duy trì trong khoảng 6 giờ. Nhờ sử dụng Eurax, sẽ tránh được các sang thương gây ngứa và do đó giảm nguy cơ bị nhiễm trùng thứ phát. Eurax có tác dụng diệt cái ghẻ và tác dụng kìm khuẩn đối với liên cầu khuẩn và tụ cầu khuẩn, do đó rất tốt khi được dùng để điều trị bệnh ghẻ ngứa bị bội nhiễm có mủ. Eurax cũng được chứng minh rất có hiệu quả chống lại tác nhân gây bệnh chấy rận (Pediculus capitis).
Eurax thấm tốt qua da sau khi được thoa nhẹ ; thuốc không có chất mỡ và không để lại vết bẩn sau khi sử dụng. Dạng thuốc nước thích hợp cho các sang thương ở vùng có lông hoặc hở, hoặc sang thương có rỉ dịch.
Chỉ định
Ngứa do nhiều nguồn gốc khác nhau như ngứa vô căn, ngứa ở người già, ngứa vùng hậu mônsinh dục, ngứa do dị ứng, vàng da, tiểu đường và các vết đốt do côn trùng. Trị chí, rận.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Thận trọng
Không để thuốc tiếp xúc với kết mạc. Nếu vô tình để thuốc thuốc dính vào mắt, phải rửa sạch với nước. Dạng kem không được chỉ định trong các bệnh viêm da cấp tính, có dịch rỉ, cũng không được dùng trên các vết thương ngoài da do thuốc có thể vào đường toàn thân.
Lúc có thai
Không nên dùng Eurax trong thời gian mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ, do kinh nghiệm điều trị còn hạn chế.
Nuôi con bú
Không biết được hoạt chất có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Dầu sao đi nữa, khi cho con bú bằng sữa mẹ cần tránh bôi thuốc lên đầu vú và vùng da xung quanh.
Tác dụng phụ
Eurax được dung nạp tốt. Chỉ một vài trường hợp ngoại lệ gây kích ứng da hoặc dị ứng do tiếp xúc ; ngưng điều trị nếu có thể.
Liều lượng
Ngứa: Thoa kem hoặc lotion 2-3 lần/ngày lên chỗ ngứa cho đến khi hết ngứa. Nếu chứng ngứa vẫn dai dẳng, có thể dùng lâu ngày hơn, do Eurax được dung nạp tốt qua da. Trường hợp tự dùng thuốc, cần tham vấn bác sĩ nếu chứng ngứa vẫn dai dẳng sau 5 ngày điều trị. nGhẻ ngứa : Sau khi ngâm rửa trong nước nóng và lau khô, thoa nhẹ Eurax trên toàn thân (trừ ở mặt và da đầu) cho đến khi thuốc thấm hoàn toàn. Thoa thuốc mỗi ngày một lần, nên vào buổi tối, trong 3 đến 5 ngày tùy theo kết quả điều tri, cần lưu { quan sát những nơi mà cái ghẻ đặc biệt ưa thích như ở kẽ ngón tay, kẽ ngón chân, cổ tay, nách, cơ quan sinh dục. Ở vùng da có mủ, có thể đắp một lớp băng có thoa Eurax. Trong thời gian điều trị, có thể tắm trước mỗi lần dùng thuốc. Sau khi ngưng điều trị, cần tắm thật kỹ và thay toàn bộ mùng màn và quần áo. Ở trẻ nhỏ, không bao giờ được dùng quá 1 lần/ngày.
Bệnh chấy rận ở da đầu: Ngày đầu tiên, gội đầu thật kỹ bằng nước nóng và dầu gội đầu, sau đó lau khô. Tiếp theo, thoa Eurax dạng lotion với lượng vừa đủ, thoa nhẹ lên da đầu và lên tóc, đặc biệt ở vùng gáy và xung quanh tai. Khi thoa thuốc nên nhắm mắt hoặc che mắt lại để tránh tiếp xúc với thuốc. Sau đó, không rửa, để khô tóc tự nhiên và không gội đầu trước 24 giờ. Ở trẻ em, che đầu bằng một miếng khăn sau khi đã thoa thuốc để tránh cho thuốc tiếp xúc với ngón tay, qua đó sẽ vào mắt và gây kích ứng.
Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 7, gội đầu thật kỹ mỗi ngày bằng nước nóng và dầu gội đầu. Chải trứng chấy rận khi tóc còn ướt bằng lược thật khít.
Ngày thứ 8, kiểm tra thật kỹ tóc và da đầu. Chỉ điều trị tiếp tục một đợt nữa khi phát hiện còn chấy, rận hoặc trứng chấy rận. Sau khi điều trị, chỉ dùng chăn màn và quần áo thật sạch.
Bài viết cùng chuyên mục
E Zinc
Điều trị hỗ trợ tiêu chảy cấp (cùng ORS nồng độ thẩm thấu thấp): Uống 1 lần/ngày trong thời gian tiêu chảy, & trong 10-14 ngày ngay cả khi đã hết tiêu chảy. < 6 tháng: 1 mL (dạng giọt) hoặc 2.5 ml.
Eredys: thuốc điều trị rối loạn cương dương
Khi xảy ra kích thích tình dục làm giải phóng oxyd nitric tại chỗ, tadalafil ức chế PDE5 sẽ làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang của dương vật, dẫn đến giãn cơ trơn và tăng lưu lượng máu, do đó tạo ra sự cương dương.
Ery sachet
Thuốc được đào thải yếu qua thận, do đó không cần thiết phải giảm liều trường hợp bệnh nhân bị suy thận. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho nhũ nhi 125 mg: hộp 24 gói. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em 250 mg: hộp 24 gói.
Epotiv (Erythropoietin)
Erythropoietin có thể tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch; nên dùng đường tĩnh mạch ở người bệnh phải thẩm phân. Tiêm dưới da phải mất nhiều ngày hơn để đạt tới nồng độ hemoglobin cần đạt so với tiêm tĩnh mạch.
Ertapenem: thuốc kháng sinh
Ertapenem điều trị các triệu chứng của bệnh viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng vùng chậu cấp tính, nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng và nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da có biến chứng.
Esketamine Otic: thuốc điều trị ù tai cấp tính
Esketamine otic đang chờ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệt để điều trị chứng ù tai cấp tính ở tai trong sau chấn thương âm thanh cấp tính hoặc nhiễm trùng tai giữa.
Ergometrin (Ergonovin)
Ergometrin maleat (ergonovin maleat) có tác dụng trên tử cung mạnh, đặc biệt trên tử cung sản phụ. Tác dụng chính là gây co tử cung mạnh, tác dụng co kéo dài, trái với oxytocin làm tử cung co nhịp nhàng và sinh lý hơn.
Estradiol
Estradiol và các estrogen khác có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và duy trì bộ máy sinh sản và những tính dục phụ của nữ. Estrogen tác động trực tiếp làm tử cung, vòi trứng và âm đạo.
Episindan: thuốc điều trị ung thư
Phản ứng phụ bao gồm nhiễm trùng, suy tủy, dị ứng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rụng lông-tóc, tiểu đỏ, viêm tĩnh mạch, xơ cứng tĩnh mạch, viêm bàng quang.
Elderberry: thuốc điều trị và phòng ngừa cảm lạnh
Các công dụng được đề xuất của Elderberry bao gồm điều trị và phòng ngừa cảm lạnh thông thường, các triệu chứng ho và cúm, viêm xoang, như một chất kích thích miễn dịch, và điều trị loét miệng và viêm amidan.
Eltrombopag: thuốc điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch
Eltrombopag là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính, giảm tiểu cầu mãn tính liên quan đến viêm gan C và thiếu máu bất sản nghiêm trọng.
Erwinase
Bệnh nhân điều trị với L- asparaginase (chiết từ Escherichia coli) hoặc mẫn cảm với enzyme này có thể được tiếp tục điều trị với Erwinase khi 2 enzym này được riêng biệt miễn dịch.
Entecavir: Baraclude, Barcavir, Caavirel, Entecavir Stada, Hepariv, thuốc kháng retrovirus, chống virus viêm gan B
Entecavir là một thuốc tổng hợp tương tự nucleosid purin dẫn xuất từ guanin có hoạt tính kháng virus viêm gan B ở người, HBV
Effferalgan Vitamine C
Effferalgan Vitamine C! Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau.
Escitalopram: Diouf, Intalopram 10, thuốc chống trầm cảm, ức chế tái hấp thu serotonin
Escitalopram có khả năng ức chế tái hấp thu serotonin, màng trước khớp thần kinh gấp 100 lần cao hơn loại đồng phân đối hình phải, và gấp 2 lần loại hỗn hợp đồng phân
Estromineral: thuốc ngăn ngừa và cải thiện các triệu chứng mãn kinh
Estromineral bổ sung estrogen tự nhiên, can xi và các hoạt chất chống ôxy hóa từ tự nhiên giúp điều hòa nội tiết tố cho phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh sớm, mãn kinh tiến triển.
Eyexacin: thuốc điều trị viêm kết mạc
Eyexacin điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
Engerix B
Engerix-B, vaccin viêm gan siêu vi B, là một hỗn dịch vô khuẩn chứa kháng nguyên bề mặt chủ yếu của virus viêm gan B đã được làm tinh khiết, sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA và hấp phụ trên hydroxyd nhôm.
Etanercept: thuốc điều trị viêm khớp
Etanercept là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, vẩy nến thể mảng và viêm khớp dạng thấp ở trẻ vị thành niên.
Ensure
Ensure - khi pha với nước, cung cấp dưỡng chất đầy đủ và cân bằng có thể cho ăn bằng ống thông hay dùng để uống như nguồn dinh dưỡng bổ sung hàng ngày.
Enoxaparin: thuốc chống đông máu
Enoxaparin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, có thể dẫn đến thuyên tắc phổi ở bệnh nhân phẫu thuật bụng, phẫu thuật thay khớp háng.
Etomidate Lipuro
Etomidate-Lipuro không có tác dụng giảm đau. Nếu dùng trong gây mê thời gian ngắn, phải dùng một thuốc giảm đau mạnh, thí dụ fentanyl, phải được cho trước hoặc cùng lúc với Etomidate-Lipuro.
Eplerenone Inspra: thuốc lợi tiểu
Eplerenone là thuốc chẹn thụ thể aldosterone, là thuốc hạ huyết áp, được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết sau cơn đau tim, và cũng được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.
Eprex
Epoetin alfa là một nội tiết tố glycoprotein được tinh chế có tác dụng kích thích sinh hồng cầu. Epoetin alfa được sản xuất từ các tế bào động vật hữu nhũ đã được đưa vào mã gen.
Equoral: thuốc ức chế miễn dịch
Equoral (Ciclosporin) là một thuốc ức chế miễn dịch mạnh giúp kéo dài thời gian tồn tại của các cơ quan ghép dị thân như da, tim, thận, tụy, tủy xương, ruột non và phổi khi thử nghiệm trên động vật.
