- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Ecocort: thuốc điều trị nấm
Ecocort: thuốc điều trị nấm
Ecocort (Econazole) dễ dàng thấm qua tầng thượng bì và hiện diện với nồng độ có hiệu lực tận trung bì. Tuy nhiên chỉ dưới 1% liều sử dụng được hấp thu vào máu.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi 100g kem: Econazole nitrate 1g, triamcinolone acetonide 0.1g.
Dược lý
Econazole nitrate: Econazole dễ dàng thấm qua tầng thượng bì và hiện diện với nồng độ có hiệu lực tận trung bì. Tuy nhiên chỉ dưới 1% liều sử dụng được hấp thu vào máu. Sau khi uống, khoảng 40% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu và 30% được đào thải qua đường phân trong vòng 5 ngày. Nồng độ cực đại trong huyết tương của 8 đối tượng thử nghiệm trung bình là 2,6 mcg/mL, đạt được sau khi uống 250 mg Econazole trong 2,5 giờ.
Triamcinolone acetonide: Là corticosteroid có Tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép hoặc khi bôi lên vết thương hở, thuốc có thể hấp thu lượng đủ để gây tác động toàn thân. Corticosteroid gắn kết rộng rãi với protein huyết tương. Chỉ có corticosteroid không liên kết mới có Tác dụng Dược lý hoặc được chuyển hóa. Chúng bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận và được bài tiết trong nước tiểu.
Chỉ định và công dụng
Điều trị tại chỗ nấm chân, nấm toàn thân, nấm ở bẹn do nhiễm Trichophytes rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, và Microsporum cannis, lang ben do Malassezia furfur, nấm Candida, nấm Candida thành ngoài âm đạo do nhiễm Candida albicans, khi sự nhiễm nấm có kèm theo tình trạng viêm rõ rệt.
Tác động Dược lực cơ bản của Triamcinolone Acetonide là kháng viêm và chống ngứa. Vì vậy nó có ích trong điều trị các bệnh ngoài da có biểu hiện viêm.
Liều lượng và cách dùng
Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị nhiễm bệnh và bôi rộng ra vùng da xung quanh một hoặc hai lần một ngày, tùy thuộc vào mức độ nhiễm bệnh. Khi các triệu chứng viêm đã biến mất, tốt hơn là nên tiếp tục điều trị bằng kem Econazole. Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 4 tuần dùng thuốc nên xem xét lại cách điều trị.
Quá liều
Corticosteroid có tác dụng tại chỗ có thể được hấp thu lượng đủ để gây tác động toàn thân như ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận, biểu hiện là hội chứng Cushing, tăng đường huyết và đường niệu. Những thử nghiệm để đánh giá sự ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận gồm có thử nghiệm nước tiểu không có cortisol và thử nghiệm kích thích ACTH. Nếu phát hiện có sự ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận, nên ngưng điều trị bằng thuốc này, giảm số lần dùng thuốc, hoặc thay bằng một steroid yếu hơn. Nếu có dấu hiệu triệt thoái steroid thì phải dùng liệu pháp bổ sung corticosteroid toàn thân.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Econazole nitrate, Triamcinolone Acetonide, các corticosteroid khác hoặc các thuốc khác thuộc nhóm imidazole, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng corticosteroid có Tác dụng tại chỗ trong hầu hết các trường hợp bị nhiễm virus trên da như là bệnh đậu mùa, thủy đậu Herpes simplex, cũng như lao da và trứng cá đỏ.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Khoàng 3% người dùng Econazole nitrate bị ban đỏ, cảm giác nóng rát, cảm giác châm chích hoặc ngứa tại chỗ bôi thuốc. Các phản ứng phụ tại chỗ do Triamcinolone Acetonide gây ra được báo cáo là nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, giộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da, ban hạt kê.
Thận trọng
Nếu kích ứng da hoặc quá mẫn xảy ra, ngưng dùng thuốc.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi trừ khi có Chỉ định của bác sĩ.
Tránh để thuốc dây vào mắt và niêm mạc (thuốc chỉ dùng ngoài da).
Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu tình trạng bệnh không được cải thiện sau 4 tuần dùng thuốc ( bệnh chân lực sĩ) hoặc 2 tuần (ngứa bẹn).
Không dùng thuốc để tra mắt.
Trong 3 tháng đầu của thai kỳ, chỉ nên dùng Econazole cho phụ nữ có thai sau khi đã cân nhắc kỹ lợi ích của việc điều trị.
Người ta không biết là Econazole có bài tiết qua sữa mẹ hoặc là thuốc có hại cho trẻ sơ sinh hay không.
Nên điều trị thích hợp cho những trường hợp nhiễm trùng hiện hữu.
Nếu không có đáp ứng tốt, nên ngưng dùng corticosteroid cho đến khi đã khống chế được tình trạng nhiễm trùng.
Ở một vài bệnh nhân, khi dùng thuốc trên diện rộng corticosteroid có thể được hấp thu với lượng đủ để gây Tác dụng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu. Vì vậy nên thận trọng dùng thuốc trong thời gian dài, dùng thuốc trên diện rộng, dùng kĩ thuật băng ép hay dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi (vì tỷ lệ diện tích bề mặt da lớn hơn trọng lượng cơ thể).
Cũng nên thận trọng khi dùng thuốc để điều trị các tổn thương phức tạp kèm theo viêm da do ứ đọng hoặc do lưu thông máu kém.
Ngưng dùng thuốc nếu thấy xuất hiện kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng phụ khác, trong trường hợp này nên dùng liệu pháp thích hợp.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Thuốc chỉ dùng để thoa ngoài da.
Trình bày và đóng gói
Kem bôi da: hộp 1 ống 15g.
Bài viết cùng chuyên mục
Econazole
Viên đặt âm đạo 150 mg: Ngày 1 lần vào lúc đi ngủ, dùng 3 ngày liền, hoặc dùng một liều duy nhất loại viên đặt âm đạo, có tác dụng kéo dài trong điều trị viêm âm đạo do Candida. Có thể lặp lại, nếu cần.
Eyexacin: thuốc điều trị viêm kết mạc
Eyexacin điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
Esomeprazol: Ameprazol, Anserol, Binexsum 40, Clarimom, Colaezo, thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày nhóm ức chế bơm proton
Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger Ellison
Estromineral: thuốc ngăn ngừa và cải thiện các triệu chứng mãn kinh
Estromineral bổ sung estrogen tự nhiên, can xi và các hoạt chất chống ôxy hóa từ tự nhiên giúp điều hòa nội tiết tố cho phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh sớm, mãn kinh tiến triển.
Enterogermina
Ðiều trị & phòng ngừa rối loạn khuẩn chí đường ruột & bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh. Ðiều trị hỗ trợ để phục hồi hệ khuẩn chí đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
Entecavir Stella: thuốc điều trị viêm gan B mạn tính
Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng cao kéo dài các trị số men gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học.
Etonsaid 10: thuốc điều trị đau cấp tính
Etonsaid 10 điều trị ngắn hạn (≤5 ngày) đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật và bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp.
Erythromycin Ophthalmic: thuốc mỡ tra mắt
Erythromycin Ophthalmic là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị viêm kết mạc. Erythromycin Ophthalmic có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Ilotycin
Edoxaban: thuốc kháng đông
Edoxaban được sử dụng để ngăn ngừa hình thành cục máu đông nghiêm trọng do nhịp tim không đều. Nó cũng được sử dụng để điều trị một số cục máu đông như huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc thuyên tắc phổi.
Exenatide Injectable Solution: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Exenatide Injectable Solution là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Exenatide Injectable Solution có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Byetta
Erythromycin Ethyl Succinate: thuốc kháng sinh
Erythromycin Ethyl Succinate là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Erythromycin Ethyl Succinate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như EES, EryPed.
Ertapenem natri: Invanz, thuốc kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta lactam
Ertapenem là một kháng sinh tổng hợp nhóm carbapenem, có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự các thuốc trong nhóm là imipenem và meropenem
Escitalopram: Diouf, Intalopram 10, thuốc chống trầm cảm, ức chế tái hấp thu serotonin
Escitalopram có khả năng ức chế tái hấp thu serotonin, màng trước khớp thần kinh gấp 100 lần cao hơn loại đồng phân đối hình phải, và gấp 2 lần loại hỗn hợp đồng phân
Elaria: thuốc giảm đau chống viêm
Elaria (Diclofenac), dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase.
Engerix B
Engerix-B, vaccin viêm gan siêu vi B, là một hỗn dịch vô khuẩn chứa kháng nguyên bề mặt chủ yếu của virus viêm gan B đã được làm tinh khiết, sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA và hấp phụ trên hydroxyd nhôm.
Ezetimibe: thuốc điều trị tăng cholesterol máu
Ezetimibe sử dụng để điều trị với các chất làm tan mỡ và chỉ nên là một thành phần của can thiệp đa yếu tố nguy cơ ở những người có nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol máu tăng lên đáng kể.
Estrone (foliculin)
Estron được sử dụng đơn độc (đối với nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.
Ellgy Plus: bảo vệ gót chân không bị khô và rạn nứt
Bôi vào gót chân, chà xát nhẹ, 2-3 lần trong ngày. Dùng đều đặn và thường xuyên da gót chân sẽ được bảo vệ, không bị khô và rạn nứt.
Eplerenone Inspra: thuốc lợi tiểu
Eplerenone là thuốc chẹn thụ thể aldosterone, là thuốc hạ huyết áp, được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết sau cơn đau tim, và cũng được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.
Eredys: thuốc điều trị rối loạn cương dương
Khi xảy ra kích thích tình dục làm giải phóng oxyd nitric tại chỗ, tadalafil ức chế PDE5 sẽ làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang của dương vật, dẫn đến giãn cơ trơn và tăng lưu lượng máu, do đó tạo ra sự cương dương.
Esketamine Intranasal: thuốc chống trầm cảm
Esketamine Intranasal là thuốc kê đơn được chỉ định, kết hợp với thuốc chống trầm cảm đường mũi họng dùng cho người lớn, để điều trị trầm cảm kháng trị và rối loạn trầm cảm nặng ở người lớn.
Epoprostenol: thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi
Epoprostenol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tăng áp động mạch phổi. Epoprostenol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Flolan, Veletri.
Eszopiclone: thuốc điều trị mất ngủ
Eszopiclone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ ở người lớn. Eszopiclone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lunesta.
E Zinc
Điều trị hỗ trợ tiêu chảy cấp (cùng ORS nồng độ thẩm thấu thấp): Uống 1 lần/ngày trong thời gian tiêu chảy, & trong 10-14 ngày ngay cả khi đã hết tiêu chảy. < 6 tháng: 1 mL (dạng giọt) hoặc 2.5 ml.
Estazolam: thuốc điều trị mất ngủ
Estazolam được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ. Estazolam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prosom.
