Ecocort: thuốc điều trị nấm

2021-06-13 10:34 PM

Ecocort (Econazole) dễ dàng thấm qua tầng thượng bì và hiện diện với nồng độ có hiệu lực tận trung bì. Tuy nhiên chỉ dưới 1% liều sử dụng được hấp thu vào máu.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Mỗi 100g kem: Econazole nitrate 1g, triamcinolone acetonide 0.1g.

Dược lý

Econazole nitrate: Econazole dễ dàng thấm qua tầng thượng bì và hiện diện với nồng độ có hiệu lực tận trung bì. Tuy nhiên chỉ dưới 1% liều sử dụng được hấp thu vào máu. Sau khi uống, khoảng 40% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu và 30% được đào thải qua đường phân trong vòng 5 ngày. Nồng độ cực đại trong huyết tương của 8 đối tượng thử nghiệm trung bình là 2,6 mcg/mL, đạt được sau khi uống 250 mg Econazole trong 2,5 giờ.

Triamcinolone acetonide: Là corticosteroid có Tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép hoặc khi bôi lên vết thương hở, thuốc có thể hấp thu lượng đủ để gây tác động toàn thân. Corticosteroid gắn kết rộng rãi với protein huyết tương. Chỉ có corticosteroid không liên kết mới có Tác dụng Dược lý hoặc được chuyển hóa. Chúng bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận và được bài tiết trong nước tiểu.

Chỉ định và công dụng

Điều trị tại chỗ nấm chân, nấm toàn thân, nấm ở bẹn do nhiễm Trichophytes rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, và Microsporum cannis, lang ben do Malassezia furfur, nấm Candida, nấm Candida thành ngoài âm đạo do nhiễm Candida albicans, khi sự nhiễm nấm có kèm theo tình trạng viêm rõ rệt.

Tác động Dược lực cơ bản của Triamcinolone Acetonide là kháng viêm và chống ngứa. Vì vậy nó có ích trong điều trị các bệnh ngoài da có biểu hiện viêm.

Liều lượng và cách dùng

Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị nhiễm bệnh và bôi rộng ra vùng da xung quanh một hoặc hai lần một ngày, tùy thuộc vào mức độ nhiễm bệnh. Khi các triệu chứng viêm đã biến mất, tốt hơn là nên tiếp tục điều trị bằng kem Econazole. Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 4 tuần dùng thuốc nên xem xét lại cách điều trị.

Quá liều

Corticosteroid có tác dụng tại chỗ có thể được hấp thu lượng đủ để gây tác động toàn thân như ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận, biểu hiện là hội chứng Cushing, tăng đường huyết và đường niệu. Những thử nghiệm để đánh giá sự ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận gồm có thử nghiệm nước tiểu không có cortisol và thử nghiệm kích thích ACTH. Nếu phát hiện có sự ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận, nên ngưng điều trị bằng thuốc này, giảm số lần dùng thuốc, hoặc thay bằng một steroid yếu hơn. Nếu có dấu hiệu triệt thoái steroid thì phải dùng liệu pháp bổ sung corticosteroid toàn thân.

Chống chỉ định

Quá mẫn với Econazole nitrate, Triamcinolone Acetonide, các corticosteroid khác hoặc các thuốc khác thuộc nhóm imidazole, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định dùng corticosteroid có Tác dụng tại chỗ trong hầu hết các trường hợp bị nhiễm virus trên da như là bệnh đậu mùa, thủy đậu Herpes simplex, cũng như lao da và trứng cá đỏ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Khoàng 3% người dùng Econazole nitrate bị ban đỏ, cảm giác nóng rát, cảm giác châm chích hoặc ngứa tại chỗ bôi thuốc. Các phản ứng phụ tại chỗ do Triamcinolone Acetonide gây ra được báo cáo là nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, giộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da, ban hạt kê.

Thận trọng

Nếu kích ứng da hoặc quá mẫn xảy ra, ngưng dùng thuốc.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi trừ khi có Chỉ định của bác sĩ.

Tránh để thuốc dây vào mắt và niêm mạc (thuốc chỉ dùng ngoài da).

Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu tình trạng bệnh không được cải thiện sau 4 tuần dùng thuốc ( bệnh chân lực sĩ) hoặc 2 tuần (ngứa bẹn).

Không dùng thuốc để tra mắt.

Trong 3 tháng đầu của thai kỳ, chỉ nên dùng Econazole cho phụ nữ có thai sau khi đã cân nhắc kỹ lợi ích của việc điều trị.

Người ta không biết là Econazole có bài tiết qua sữa mẹ hoặc là thuốc có hại cho trẻ sơ sinh hay không.

Nên điều trị thích hợp cho những trường hợp nhiễm trùng hiện hữu.

Nếu không có đáp ứng tốt, nên ngưng dùng corticosteroid cho đến khi đã khống chế được tình trạng nhiễm trùng.

Ở một vài bệnh nhân, khi dùng thuốc trên diện rộng corticosteroid có thể được hấp thu với lượng đủ để gây Tác dụng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu. Vì vậy nên thận trọng dùng thuốc trong thời gian dài, dùng thuốc trên diện rộng, dùng kĩ thuật băng ép hay dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi (vì tỷ lệ diện tích bề mặt da lớn hơn trọng lượng cơ thể).

Cũng nên thận trọng khi dùng thuốc để điều trị các tổn thương phức tạp kèm theo viêm da do ứ đọng hoặc do lưu thông máu kém.

Ngưng dùng thuốc nếu thấy xuất hiện kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng phụ khác, trong trường hợp này nên dùng liệu pháp thích hợp.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Thuốc chỉ dùng để thoa ngoài da.

Trình bày và đóng gói

Kem bôi da: hộp 1 ống 15g.

Bài viết cùng chuyên mục

Ergometrin (Ergonovin)

Ergometrin maleat (ergonovin maleat) có tác dụng trên tử cung mạnh, đặc biệt trên tử cung sản phụ. Tác dụng chính là gây co tử cung mạnh, tác dụng co kéo dài, trái với oxytocin làm tử cung co nhịp nhàng và sinh lý hơn.

Evening Primrose Oil: thuốc chữa chàm

Evening Primrose Oil sử dụng cho bệnh động mạch vành, bệnh chàm, lạc nội mạc tử cung, rối loạn tiêu hóa, tăng cholesterol máu, đau xương chũm, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, hội chứng tiền kinh nguyệt và viêm khớp dạng thấp.

Expecto

Chỉ định làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp/mãn tính kèm sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Efferalgan Codein

Efferalgan Codein! Phối hợp paracétamol và codéine phosphate cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, và thời gian tác dụng cũng dài hơn.

Erythromycin

Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.

Eptifibatide: thuốc chống kết tập tiểu cầu

Eptifibatide là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị hội chứng mạch vành cấp tính được quản lý bằng phương pháp y tế hoặc can thiệp mạch vành qua da và để điều trị bệnh nhân trải qua PCI.

Enterogermina

Ðiều trị & phòng ngừa rối loạn khuẩn chí đường ruột & bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh. Ðiều trị hỗ trợ để phục hồi hệ khuẩn chí đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.

Etomidate Lipuro

Etomidate-Lipuro không có tác dụng giảm đau. Nếu dùng trong gây mê thời gian ngắn, phải dùng một thuốc giảm đau mạnh, thí dụ fentanyl, phải được cho trước hoặc cùng lúc với Etomidate-Lipuro.

Epirubicin hydrochlorid: 4 Epeedo 50, Epibra, Episindan, Farmorubicina, Maxtecine, Otiden, thuốc chống ung thư nhóm anthracyclin

Epirubicin là 4 epime của doxorubicin và là dẫn chất bán tổng hợp của daunorubicin, thuốc thuộc nhóm anthracyclin có tác dụng gây độc tế cho tế bào tương tự như doxorubicin và daunorubicin

Eurocapro

Nhiễm khuẩn tiết niệu:cấp, không biến chứng: 125 - 250 mg x 2 lần/ngày, viêm bàng quang ở phụ nữ (tiền mãn kinh): liều duy nhất 250 mg, biến chứng: 250-500 mg x 2 lần/ngày.

Enoxaparin natri: Enoxaplen, Troynoxa 60, thuốc chống đông máu, chống huyết khối

Enoxaparin natri là một heparin có khối lượng phân tử thấp, có tác dụng chống đông máu, được chế tạo từ heparin niêm mạc ruột lợn bằng cách giảm khối lượng phân tử trong môi trường kiềm hợp chất ester benzyl của heparin

Etanercept: thuốc điều trị viêm khớp

Etanercept là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, vẩy nến thể mảng và  viêm khớp dạng thấp ở trẻ vị thành niên.

Ethambutol

Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và bao giờ cũng phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamid để ngăn chặn phát triển kháng thuốc.

Etopul

Phụ nữ có thai chỉ sử dụng nếu lợi ích cao hơn hẳn nguy cơ, người mẹ không nên cho con bú trong khi điều trị. Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở bệnh nhân suy thận và trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.

Epclusa: thuốc điều trị nhiễm vi rút viêm gan C mạn tính ở người lớn

Nuốt cả viên, dùng kèm hoặc không kèm thức ăn, nếu xảy ra nôn ói trong vòng 3 giờ sau khi dùng thuốc, sử dụng thêm 1 viên

Epiduo: thuốc điều trị trứng cá mủ

Epiduo điều trị mụn trứng cá khi có các biểu hiện bít tắc, mụn sẩn, mụn mủ. Chỉ dùng gel Epiduo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Ery sachet

Thuốc được đào thải yếu qua thận, do đó không cần thiết phải giảm liều trường hợp bệnh nhân bị suy thận. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho nhũ nhi 125 mg: hộp 24 gói. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em 250 mg: hộp 24 gói.

Ednyt

Ednyt! Sau khi uống, enalapril maleate được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan. Enalaprilate tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển.

Esmeron

Hỗ trợ gây mê để đặt ống nội khí quản trong (i) giai đoạn khởi mê thường quy và đem lại sự giãn cơ vân trong phẫu thuật, (ii) kỹ thuật khởi mê nối tiếp nhanh. Hỗ trợ khoa chăm sóc đặc biệt để đặt ống nội khí quản và thông khí cơ học.

Erylik

Là kháng sinh thuộc họ macrolides, được sử dụng tại chỗ trong mụn trứng cá nhằm cho tác động: Kháng viêm bằng cách làm giảm, tương ứng với việc giảm số lượng vi khuẩn, số lượng protease và acid béo tự do gây kích ứng khởi đầu của viêm.

Ensure

Ensure - khi pha với nước, cung cấp dưỡng chất đầy đủ và cân bằng có thể cho ăn bằng ống thông hay dùng để uống như nguồn dinh dưỡng bổ sung hàng ngày.

Elderberry: thuốc điều trị và phòng ngừa cảm lạnh

Các công dụng được đề xuất của Elderberry bao gồm điều trị và phòng ngừa cảm lạnh thông thường, các triệu chứng ho và cúm, viêm xoang, như một chất kích thích miễn dịch, và điều trị loét miệng và viêm amidan.

Erythromycin Stearate: thuốc kháng sinh

Erythromycin Stearate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng như bệnh giun sán, bệnh Legionnaires, bệnh viêm niệu đạo và bệnh giang mai.

Ellgy Plus: bảo vệ gót chân không bị khô và rạn nứt

Bôi vào gót chân, chà xát nhẹ, 2-3 lần trong ngày. Dùng đều đặn và thường xuyên da gót chân sẽ được bảo vệ, không bị khô và rạn nứt.

Edaravone: thuốc điều trị xơ cứng teo cơ cột bên

Edaravone được sử dụng để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ cột bên. Edaravone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Radicava.