- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Eltium 50: thuốc điều trị đầy bụng ợ hơi
Eltium 50: thuốc điều trị đầy bụng ợ hơi
Eltium 50 điều trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mãn (cảm giác đầy bụng, trướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi viên: Itoprid hydroclorid 50mg.
Dược lực học
Eltium 50 với thành phần hoạt chất là itoprid hydroclorid, có tác dụng làm tăng sự giải phóng acetylcholin (ACh) do đối kháng với thụ thể D2 dopamin và ức chế sự phân hủy acetylcholin được giải phóng qua việc ức chế acetylcholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày. Itoprid hydroclorid có tác dụng làm tăng nhu động dạ dày, tăng khả năng làm rỗng dạ dày và làm giảm nôn.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30-40 phút sau khi uống 50 mg itoprid hydroclorid. Thời gian bán thải là khoảng 6 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Tỉ lệ liên kết với protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100 mg itoprid hydroclorid cho người khỏe mạnh khi đói.
Chỉ định và công dụng
Điều trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mãn (cảm giác đầy bụng, trướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày, uống trước bữa ăn. Có thể giảm bớt liều tùy thuộc vào tuổi và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Quá liều
Chưa có báo cáo trường hợp quá liều. Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng cần được áp dụng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Khi việc kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày-ruột của thuốc khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng cholinergic: scopolamin butyl bromid, tiquizium bromid, timepidium bromid,...
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): khi thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi,… nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và g-GTP,... có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thận trọng khi sử dụng vì thuốc làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
Không nên dùng thuốc kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.
Bệnh nhân cao tuổi khi sử dụng thuốc nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ phản ứng bất lợi nào nên sử dụng biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
Thận trọng đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác do thuốc có thể (tỉ lệ >0,1%) gây đau đầu, chóng mặt.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Trình bày và đóng gói
Viên nén bao phim: hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bài viết cùng chuyên mục
Ecazide
Ecazide phối hợp một thuốc ức chế men chuyển là captopril, và một thuốc lợi tiểu là hydrochlorothiazide, do đó tác dụng hạ huyết áp được hiệp đồng.
Ezetimibe: thuốc điều trị tăng cholesterol máu
Ezetimibe sử dụng để điều trị với các chất làm tan mỡ và chỉ nên là một thành phần của can thiệp đa yếu tố nguy cơ ở những người có nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol máu tăng lên đáng kể.
Ethanol: thuốc điều trị ngộ độc methanol
Ethanol được sử dụng để kiểm soát ngộ độc do uống phải methanol, hoặc ethylene glycol. Ethanol có sẵn dưới các nhãn hiệu khác nhau sau đây và các tên khác như alcohol (ethyl).
Estrone (foliculin)
Estron được sử dụng đơn độc (đối với nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.
Ergoloid Mesylates: thuốc điều trị chứng suy giảm tinh thần
Mesylat ergoloid được sử dụng để điều trị chứng suy giảm tinh thần do tuổi tác và chứng mất trí nhớ Alzheimer. Mesylat ergoloid có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Hydergine.
Erythromycin Stearate: thuốc kháng sinh
Erythromycin Stearate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng như bệnh giun sán, bệnh Legionnaires, bệnh viêm niệu đạo và bệnh giang mai.
Epoprostenol: thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi
Epoprostenol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tăng áp động mạch phổi. Epoprostenol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Flolan, Veletri.
Erlotinib hydrochlorid: Tarceva, thuốc ức chế kinase, chống ung thư
Erlotinib là chất ức chế kinase, có tác dụng chống ung thư, cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa hoàn toàn rõ nhưng đã biết là thuốc ức chế tyrosin kinase của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu mô
Ephedrine
Ephedrin là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp và gián tiếp lên các thụ thể adrenergic. Thuốc có tác dụng lên cả thụ thể alpha và beta.
Epirubicin Bidiphar: thuốc điều trị ung thư
Epirubicin Bidiphar 10 được sử dụng để điều trị: ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ.
Ensure
Ensure - khi pha với nước, cung cấp dưỡng chất đầy đủ và cân bằng có thể cho ăn bằng ống thông hay dùng để uống như nguồn dinh dưỡng bổ sung hàng ngày.
Edaravone: thuốc điều trị xơ cứng teo cơ cột bên
Edaravone được sử dụng để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ cột bên. Edaravone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Radicava.
Ergometrin (Ergonovin)
Ergometrin maleat (ergonovin maleat) có tác dụng trên tử cung mạnh, đặc biệt trên tử cung sản phụ. Tác dụng chính là gây co tử cung mạnh, tác dụng co kéo dài, trái với oxytocin làm tử cung co nhịp nhàng và sinh lý hơn.
Efavirenz: Aviranz, Efavula, thuốc ức chế enzym phiên mã ngược, kháng retrovirus
Efavirenz thuộc nhóm không nucleosid, có tác dụng ức chế không cạnh tranh, nhưng đặc hiệu lên enzym phiên mã ngược của HIV1, do đó ức chế sự nhân lên của HIV1
Escitalopram: Diouf, Intalopram 10, thuốc chống trầm cảm, ức chế tái hấp thu serotonin
Escitalopram có khả năng ức chế tái hấp thu serotonin, màng trước khớp thần kinh gấp 100 lần cao hơn loại đồng phân đối hình phải, và gấp 2 lần loại hỗn hợp đồng phân
Effferalgan Vitamine C
Effferalgan Vitamine C! Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau.
Erylik
Là kháng sinh thuộc họ macrolides, được sử dụng tại chỗ trong mụn trứng cá nhằm cho tác động: Kháng viêm bằng cách làm giảm, tương ứng với việc giảm số lượng vi khuẩn, số lượng protease và acid béo tự do gây kích ứng khởi đầu của viêm.
Enhancin
Enhancin là một hợp chất kháng khuẩn dùng đường uống bao gồm một kháng sinh bán tổng hợp là amoxicillin và một chất ức chế β-lactamase là clavulanate potassium.
Efferalgan Codein
Efferalgan Codein! Phối hợp paracétamol và codéine phosphate cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, và thời gian tác dụng cũng dài hơn.
Expecto
Chỉ định làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp/mãn tính kèm sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Epivir
Epivir! Những nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng những phân lập virus kháng zidovudine có thể trở nên nhạy cảm với zidovudine khi chúng đồng thời kháng với lamivudine.
Eredys: thuốc điều trị rối loạn cương dương
Khi xảy ra kích thích tình dục làm giải phóng oxyd nitric tại chỗ, tadalafil ức chế PDE5 sẽ làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang của dương vật, dẫn đến giãn cơ trơn và tăng lưu lượng máu, do đó tạo ra sự cương dương.
Estromineral: thuốc ngăn ngừa và cải thiện các triệu chứng mãn kinh
Estromineral bổ sung estrogen tự nhiên, can xi và các hoạt chất chống ôxy hóa từ tự nhiên giúp điều hòa nội tiết tố cho phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh sớm, mãn kinh tiến triển.
Ertapenem natri: Invanz, thuốc kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta lactam
Ertapenem là một kháng sinh tổng hợp nhóm carbapenem, có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự các thuốc trong nhóm là imipenem và meropenem
Erythromycin Ethyl Succinate: thuốc kháng sinh
Erythromycin Ethyl Succinate là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Erythromycin Ethyl Succinate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như EES, EryPed.
