Dogmakern: thuốc điều trị bệnh tâm thần

2019-09-12 10:27 AM

Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp/mạn tính, trạng thái loạn thần cấp tính, rối loạn hành vi nặng ở trẻ em

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Kern Pharma.

Thành phần

Sulpiride.

Chỉ định/công dụng

Tâm thần phân liệt cấp/mạn tính. Trạng thái loạn thần cấp tính. Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em (vật vã, tự cắt một bộ phận cơ thể, động tác định hình), đặc biệt h/c tự kỷ. Điều trị ngắn ngày triệu chứng lo âu ở người lớn (trường hợp thất bại với các điều trị thông thường); trạng thái kích động, hung hăng gây gổ trong trạng thái loạn thần cấp/mạn tính.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Người lớn: tâm thần phân liệt triệu chứng âm tính: khởi đầu 200-400 mg x 2 lần/ngày, tăng tối đa 800 mg/ngày nếu cần; triệu chứng dương tính: 400 mg x 2 lần/ngày, tăng dần đến tối đa 1200 mg x 2 lần/ngày; triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400-600 mg x 2 lần/ngày.

Người cao tuổi: khởi đầu 50-100 mg x 2 lần/ngày, sau tăng dần đến liều hiệu quả.

Trẻ em >14 tuổi: 3-5 mg/kg/ngày.

Người suy thận: ClCr (mL/phút) 30-60: 2/3 liều bình thường, 10-30: 1/2 liều bình thường, <10: 1/3 liều bình thường; hoặc tăng khoảng cách các liều bằng 1.5, 2 và 3 lần so với bình thường; nên điều trị từng đợt gián đoạn nếu suy thận nặng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. U tủy thượng thận. Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu/thuốc ức chế thần kinh. U phụ thuộc prolactin (như adenom tuyến yên prolactin, ung thư vú).

Thận trọng

Người bị động kinh (khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp), hưng cảm nhẹ (triệu chứng có thể nặng thêm), suy thận vừa-nặng (không nên dùng, nếu có thể).

Tránh uống rượu, thức uống hoặc thuốc chứa rượu. Nguy cơ "hội chứng ác tính do thuốc chống loạn thần", ngưng điều trị nếu có sốt cao không rõ nguyên nhân. Tăng nguy cơ loạn nhịp tim nặng đặc biệt xoắn đỉnh, nhất là khi có nhịp tim < 55 nhịp/phút, giảm kali huyết, khoảng QT dài bẩm sinh/mắc phải (loại trừ các yếu tố này trước khi dùng sulpiride, nếu có thể); tử vong ở người cao tuổi.

Thai kỳ: hạn chế sử dụng, giảm liều vào cuối thai kỳ. Sơ sinh: theo dõi chức năng thần kinh (và tiêu hóa trong trường hợp kết hợp thuốc kháng liệt rung).

Lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Thường gặp mất ngủ hoặc buồn ngủ; tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

Tương tác

Chống chỉ định: Lévodopa (đối kháng tương tranh).

Thận trọng: Alcool (có thể tăng tác dụng an thần).

Lưu ý: Thuốc cao huyết áp (hiệp đồng tác dụng; tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể hạ huyết áp tư thế); thuốc chống trầm cảm/kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, thuốc an thần giải lo âu, clonidine và thuốc cùng họ, thuốc ngủ, méthadone (tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu).

Phân loại

Thuốc chống loạn thần [Antipsychotics]  /  Thuốc giải lo âu [Anxiolytics]

Trình bày/đóng gói

Dogmakern 50mg ; Viên nang 50 mg ; 2 × 15's.

Bài viết cùng chuyên mục

Dapagliflozin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Dapagliflozin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2, suy tim và bệnh thận mãn tính. Dapagliflozin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Farxiga.

Diprospan: thuốc điều trị các bệnh cấp và mạn tính

Diprospan được chỉ định điều trị các bệnh cấp và mạn tính có đáp ứng với corticosteroid. Điều trị bằng hormone corticosteroid chỉ có tính hỗ trợ chứ không thể thay thế cho điều trị thông thường.

Droperidol: thuốc điều trị buồn nôn và nôn

Droperidol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng buồn nôn và nôn do phẫu thuật và các thủ thuật y tế khác và được sử dụng như một loại thuốc an thần hoặc gây ngủ.

Defnac

Đợt kịch phát viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm xương-khớp, viêm đốt sống, các hội chứng đau đớn của cột sống, bệnh thấp không khớp. Cơn gout cấp.

Dobutamin

Dobutamin là một catecholamin tổng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol.

Dopamine Ebewe

Điều chỉnh rối loạn huyết động trong sốc do tim, sốc nhiễm trùng, sốc chấn thương, sốc giảm thể tích sau khi bù đủ thể tích tuần hoàn.

Diltiazem

Diltiazem ức chế dòng calci đi qua các kênh calci phụ thuộc điện áp ở màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Do làm giảm nồng độ calci trong những tế bào này thuốc làm giãn động mạch vành và mạch ngoại vi.

Dextran

Nhiều người mẫn cảm với dextran, mặc dù họ chưa bao giờ được truyền dextran, do ăn các thức ăn chứa các chất đường rất giống dextran. Do đó có nguy cơ bị các phản ứng kiểu bệnh huyết thanh.

Doxylamine: thuốc điều trị mất ngủ

Doxylamine là thuốc không kê đơn được sử dụng như một loại thuốc hỗ trợ giấc ngủ vào ban đêm hoặc để điều trị chứng mất ngủ, cũng như điều trị dị ứng đường hô hấp trên. Nó giúp giảm khó đi vào giấc ngủ.

Doxorubicin Ebewe: thuốc điều trị ung thư hệ tạo máu và hệ lympho

Doxorubicin đã cho thấy có hoạt tính chống tân sinh ở một số loài động vật và có hiệu quả trên người nhưng vẫn chưa có sự nhất trí về việc bằng cách nào doxorubicin và các anthracycline khác có tác dụng chống ung thư.

Diphenhydramine: thuốc kháng dị ứng

Diphenhydramine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phản ứng dị ứng, mất ngủ, ho, say tàu xe và parkinson.

Dobutrex

Dùng Dobutrex khi cần làm tăng sức co bóp cơ tim để điều trị tình trạng giảm tưới máu do giảm cung lượng tim, dẫn đến không đáp ứng đủ nhu cầu tuần hoàn.

Diane

Khi dùng Diane-35, tình trạng tăng chức năng của tuyến bã nhờn sẽ giảm đi. Tình trạng này đóng vai trò quan trọng cho sự phát bệnh mụn trứng cá và tăng tiết bã nhờn.

Mục lục các thuốc theo vần D

Mục lục các thuốc theo vần D, D.A.P.S - xem Dapson, D - arginin - vasopressin - xem Vasopressin, D - Biotin - xem Biotin, D - Epifrin - xem Dipivefrin, D - Glucitol - xem Isosorbid, D.H. ergotamin - xem Dihydroergotamin

Dacarbazine Medac

Thường xuyên theo dõi kích thước, chức năng gan và số lượng tế bào máu (đặc biệt bạch cầu ái toan), nếu xảy ra tắc tĩnh mạch gan: chống chỉ định điều trị tiếp tục. Tránh sử dụng rượu và thuốc gây độc gan trong khi điều trị.

Daptomycin: thuốc điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng

Daptomycin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng và nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng. Daptomycin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cubicin.

Dehydroemetin

Dehydroemetin là dẫn chất tổng hợp của emetin và có tác dụng dược lý tương tự, nhưng ít độc hơn. Dehydroemetin có hoạt tính trên amíp (Entamoeba histolytica) ở mô và ít có tác dụng trên amíp ở ruột.

Damiana: thuốc cải thiện chức năng sinh lý

Các công dụng được đề xuất của Damiana bao gồm trị đau đầu, đái dầm, trầm cảm, khó tiêu thần kinh, táo bón mất trương lực, để dự phòng và điều trị rối loạn tình dục, tăng cường và kích thích khi gắng sức.

Dimenhydrinate: thuốc chống say xe

Dimenhydrinate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa bệnh say xe. Dimenhydrinate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Dramamine.

Dext Falgan

Đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, sốt nhẹ đến vừa; ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường.

Dantrolen Natri

Natri dantrolen là một thuốc giãn cơ tác dụng trực tiếp trên cơ vân. Thuốc làm mất tính co cơ khi bị kích thích, có thể do cản trở lưới cơ tương giải phóng calci.

Decontractyl

Decontractyl! Do trong thành phần tá dược của thuốc có tartrazine, tránh dùng cho bệnh nhân bị nhạy cảm với tartrazine và/hoặc acide acétylsalicylique do có thể bị dị ứng chéo giữa tartrazine và aspirine.

Daktarin

Daktarin hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gr (+).

Durogesic: thuốc điều trị đau mạn tính nặng

Durogesic được chỉ định điều trị đau mạn tính nặng đòi hỏi sử dụng opioid kéo dài liên tục. Điều trị lâu dài đau mạn tính nặng ở trẻ em từ 2 tuổi đang sử dụng liệu pháp opioid.

Dilatrend

Carvedilol - một chất đối kháng thần kinh thể dịch qua nhiều cơ chế - là một thuốc ức chế beta không chọn lọc phối hợp với tính chất gây giãn mạch qua tác dụng ức chế thụ thể a và có tính chất chống tăng sinh và chống oxy hóa.