Debridat

2011-11-15 08:43 PM

Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật. Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận, bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nén 100 mg: Hộp 20 viên.

Bột pha huyền dịch uống 4,8 mg/ml: Chai 250 ml huyền dịch sau khi pha.

Bột pha huyền dịch uống dành cho trẻ em và nhũ nhi 4,8 mg/ml: Chai 125 ml huyền dịch sau khi pha + dụng cụ lường có khắc vạch.

Thành phần

Mỗi 1 viên

Trimébutine maléate 100mg.

Lactose

Mỗi 1 muỗng café

Trimébutine 24mg.

Saccharose 3g.

Mỗi 1 ml huyền dịch dành cho trẻ em và nhũ nhi

Trimébutine 4,8mg.

Saccharose 0,6g.

Dược lực học

Thuốc chống co thắt có tác động trên cơ. Điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa. Chất chủ vận enképhalinergique ở ngoại biên.

Trimébutine có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.

Dược động học

Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc được đào thải nhanh, chủ yếu qua nước tiểu : trung bình 70% sau 24 giờ.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật. Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận, bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột.

Chống chỉ định

Phénylcétone niệu.

Thận trọng

Bệnh nhân bị tiểu đường cần lưu ý rằng mỗi muỗng café huyền dịch Débridat có chứa 3 g saccharose và mỗi ml huyền dịch Débridat dành cho trẻ em và nhũ nhi có chứa 0,6 g saccharose.

Lúc có thai

Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai. Do thuốc không có tác dụng gây quái thai trên động vật, nguy cơ gây dị tật khi sử dụng cho người không thể xảy ra. Thực tế cho đến nay, những chất thuốc gây dị tật khi sử dụng cho người đều là những chất có tác dụng gây quái thai khi sử dụng cho động vật trong các nghiên cứu được thực hiện trên cả hai loài.

Hiện nay chưa có số liệu thích đáng để đánh giá khả năng gây dị tật hay độc cho phôi thai của trimébutine khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.

Do đó, nên thận trọng không dùng trim butine trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ khi thật sự cần thiết.

Nuôi con bú

Trong thời gian dùng thuốc người mẹ vẫn có thể tiếp tục cho con bú.

Tác dụng phụ

Các nghiên cứu lâm sàng đã ghi nhận rất hiếm khi xảy ra các phản ứng ở da.

Liều lượng

Người lớn

Liều thông thường: Mỗi lần uống 1 muỗng canh huyền dịch hoặc 1 viên, 3 lần/ngày.

Liều tối đa: 6 muỗng canh huyền dịch uống hoặc 6 viên/ngày.

Trẻ em/Trẻ còn bú

Trẻ trên 5 tuổi: Mỗi lần uống 2 muỗng café huyền dịch, 3 lần/ngày.

Trẻ dưới 5 tuổi: Nên dùng dạng Débridat dành cho trẻ em và nhũ nhi 4,8 mg/ml. Pha huyền dịch bằng cách bổ sung nước vào chai (dùng loại nước khoáng không có gas) cho đến vạch khắc trên chai và lắc kỹ.

Liều thông thường là 1 ml/kg/ngày chia làm 3 lần.

Liều dùng cho 1 lần được khắc trên dụng cụ lường tính theo kg cân nặng. Mỗi vạch trên dụng cụ lường tương ứng với liều dùng 1 lần cho 1 kg cân nặng. ví dụ, vạch khắc thứ 10 tương ứng với liều dùng 1 lần của trẻ có thể trọng là 10 kg.

Sau khi lường thuốc trong dụng cụ lường, nên cho vào bình sữa hay cho vào muỗng hoặc ly và cho trẻ uống.

Đối với trẻ nhũ nhi, nên pha vào bình sữa hoặc bình nước và cho trẻ bú. Nên lắc kỹ chai thuốc trước khi sử dụng.

Bảo quản

Huyền dịch uống chỉ được dùng trong vòng 4 tuần sau khi pha.

Bài viết cùng chuyên mục

Diamicron

Diamicron, được dùng cho tất cả bệnh nhân đái tháo đường cần điều trị bằng thuốc uống, đái tháo đường không có nhiễm toan cétone, hay nhiễm toan acide lactique.

Decocort: thuốc có tác dụng kháng nấm

Decocort (Miconazole) cho thấy có tác dụng kháng nấm. Nhiễm vi nấm trên da kèm theo tình trạng viêm, chàm phát ban trên da do nhiễm vi nấm và/hoặc vi khuẩn gram dương.

Drospirenone Ethinyl Estradiol: thuốc điều trị mụn trứng cá

Drospirenone Ethinyl Estradiol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình, rối loạn kinh nguyệt tiền kinh nguyệt và như biện pháp tránh thai để ngừa thai.

Dexamethasone

Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào.

Doxylamine: thuốc điều trị mất ngủ

Doxylamine là thuốc không kê đơn được sử dụng như một loại thuốc hỗ trợ giấc ngủ vào ban đêm hoặc để điều trị chứng mất ngủ, cũng như điều trị dị ứng đường hô hấp trên. Nó giúp giảm khó đi vào giấc ngủ.

Danzen

Danzen! Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bất thường về đông máu, rối loạn trầm trọng chức năng thận hoặc đang điều trị với thuốc kháng đông.

Decolgen Forte, Liquide

Decolgen Forte, Liquide! Điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, sung huyết mũi, do dị ứng thời tiết, viêm mũi, viêm xoang, viêm thanh quản, đau nhức cơ khớp.

Degarelix: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Degarelix là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc vào hormone.

Direxiode

Direxiode! Điều trị không thể thiếu việc bù nước nếu cần thiết. Lượng nước bù và đường sử dụng (uống, tiêm tĩnh mạch) tùy thuộc mức độ tiêu chảy, tuổi và tình trạng của bệnh nhân.

Decolsin

Decolsin, làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt. Điều trị các triệu chứng đi kèm theo cảm lạnh hay cúm như ho, nghẹt mũi, nhức đầu, sốt và khó chịu.

Dimercaprol

Dimercaprol dùng để điều trị ngộ độc kim loại nặng. Một số kim loại nặng (đặc biệt là arsen, vàng, chì và thủy ngân) khi vào cơ thể liên kết với các nhóm sulphydril (SH) của hệ thống enzym pyruvat - oxydase.

Diosmectit: Becosmec, Bosmect, Cezmeta, Diosta, Hamett, Mectathepharm, Opsmecto, thuốc làm săn niêm mạc đường tiêu hóa

Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa

Dexambutol INH

Dexambutol INH! Trước khi kê toa éthambutol cần phải khám nghiệm mắt bao gồm đo thị lực, thị trường, khả năng phân biệt màu sắc và soi đáy mắt.

Dobutamin

Dobutamin là một catecholamin tổng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol.

Diphenhydramine: thuốc kháng dị ứng

Diphenhydramine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phản ứng dị ứng, mất ngủ, ho, say tàu xe và parkinson.

Dobutamine Panpharma: thuốc tăng co bóp cơ tim

Dobutamine Panpharma điều trị giảm cung lượng tim trong hoặc sau phẫu thuật tim, sốc nhiễm khuẩn (sau khi bù thể tích tuần hoàn và kiểm tra chức năng cơ tim), thuyên tắc phổi, bệnh van tim và cơ tim không tắc nghẽn.

Diane

Khi dùng Diane-35, tình trạng tăng chức năng của tuyến bã nhờn sẽ giảm đi. Tình trạng này đóng vai trò quan trọng cho sự phát bệnh mụn trứng cá và tăng tiết bã nhờn.

Digoxin Actavis: thuốc điều trị suy tim

Chống chỉ định nếu đã biết trước một đường dẫn truyền phụ hoặc nghi ngờ có đường dẫn truyền phụ và không có tiền sử loạn nhịp trên thất trước đó.

Diprospan Injection

Diprospan là một kết hợp các ester betamethasone tan được và tan yếu trong nước cho tác dụng kháng viêm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trị liệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoide.

Duofilm

 Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng, điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hóa.

Deferoxamin

Deferoxamin được dùng như một chất bổ trợ trong điều trị ngộ độc sắt cấp, thuốc có hiệu quả cao khi được dùng sớm. Deferoxamin tác dụng theo cơ chế tạo phức với sắt bằng cách liên kết các ion sắt III vào ba nhóm hydroxamic của phân tử.

Docosanol Cream: thuốc bôi chống vi rút

Docosanol cream là sản phẩm không kê đơn được dùng để điều trị mụn rộp và mụn nước do sốt. Docosanol Cream có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Abreva.

Degicosid: thuốc điều tri đau do co cứng cơ

Degicosid (Thiocolchicosid) thuộc nhóm thuốc giãn cơ, điều trị hỗ trợ trong triệu chứng đau do co cứng cơ cấp tính trong bệnh lý cột sống ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.

Diphenoxylate Atropine: thuốc điều trị tiêu chảy

Diphenoxylate Atropine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tiêu chảy. Diphenoxylate Atropine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lomotil.

Depamide

Depamide! Điều trị hỗ trợ các trường hợp động kinh với biểu hiện tâm thần. Phòng ngừa cơn hưng trầm cảm ở bệnh nhân chống chỉ định dùng lithium.