D. T. Vax

2011-11-09 02:21 PM

Vaccin D.T.Vax được dùng để thay thế vaccin D.T.Coq/D.T.P khi có chống chỉ định dùng vaccin ho gà. Trẻ em bị nhiễm virus làm suy giảm miễn dịch ở người (HIV):

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Truyền dịch tiêm: Bơm tiêm chứa sẵn hay ống chứa một liều 0,5 ml, lọ chứa 10 liều (5 ml) hay 20 liều (10 ml).

Thành phần

Mỗi 1 bơm tiêm:

Biến độc tố bạch hầu tinh khiết:    Tối thiểu 30 UI

Biến độc tố uốn ván tinh khiết:    Tối thiểu 40 UI

Nhôm hydroxyde (biểu hiện như nhôm):    Tối đa 1,25 mg

Thiomersal:    Tối đa 0,05 mg

Dung dịch muối sinh lý của NaCl:    Vừa đủ 0,5 ml

Dược lực học

Vaccin hấp phụ bạch hầu và uốn ván.Vaccin được điều chế từ độc tố bạch hầu và uốn ván được khử độc tố bằng formol và được tinh khiết hóa. Miễn dịch đạt được ngay sau mũi tiêm thứ hai và duy trì ít nhất 5 năm sau lần tiêm nhắc lại thứ nhất.

Chỉ định

Phòng ngừa đồng thời bệnh bạch hầu và uốn ván ở trẻ nhỏ và trẻ em.

Vaccin D.T.Vax được dùng để thay thế vaccin D.T.Coq/D.T.P khi có chống chỉ định dùng vaccin ho gà. Trẻ em bị nhiễm virus làm suy giảm miễn dịch ở người (HIV): Theo khuyến cáo của Tổ Chức Y Tế Thế Giới, trẻ em nhiễm HIV có triệu chứng hay không có triệu chứng, nên tiêm chủng D.T.Vax theo lịch thông thường.

Thận trọng

Trường hợp có phản ứng nghiêm trọng ở lần tiêm trước, người ta khuyên nên sử dụng dạng vaccin có biến độc tố bạch hầu giảm còn 1/10 ở những lần tiêm kế tiếp.

Tương tác

Vaccin D.T.Vax có thể tiêm đồng thời với bất kỳ một vaccin nào trong Chương Trình Tiêm Chủng Mở Rộng mà vẫn có hiệu quả và không nguy hiểm.

Tác dụng phụ

Đau tại chỗ tiêm hiếm khi gặp.

Có thể sốt nhẹ trong vòng 24-48 giờ sau khi tiêm.

Nổi nốt cứng hay nốt dưới da có thể xảy ra và tồn tại một hay vài tuần.

Ngoại lệ, các phản ứng có thể nặng, đặc biệt khi tiêm nhắc thường là do phản ứng dị ứng với biến độc tố bạch hầu (xem thận trọng lúc dùng).

Liều lượng

Tiêm ngừa cơ bản: 3 mũi tiêm 0,5 ml vaccin cách nhau 1 tháng.

Tiêm nhắc: 1 mũi tiêm 0,5 ml vaccin lúc 1 năm sau mũi tiêm thứ ba, và sau đó tiêm lại mỗi 5 đến 10 năm, dùng vaccin loại giảm liều biến độc tố bạch hầu.

Cách dùng

Lắc nhẹ đến khi đạt được huyền dịch đồng nhất trắng đục và thực hiện mũi tiêm.- Tiêm bắp hay tiêm dưới da sâu.

Bất kỳ một lọ đa liều nào sau khi mở ra phải được dùng trong ngày. Thao tác rút thuốc ra 1 hay nhiều liều từ lọ đa liều thành công chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng của thủ thuật.

Do là vaccin hấp phụ, đầu tiên lọ thuốc phải được lắc nhẹ, tránh tạo bọt, nhưng đủ để đạt được một hỗn hợp đồng nhất.

Sau đó dùng ống và kim tiêm vô trùng, rút 1 liều từ lọ nhiều liều, sau khi sát trùng nắp ngoài lọ thuốc bằng các chất sát trùng.

Lặp lại thao tác như trên đối với (những) liều còn lại.

Giữa các lần thao tác rút thuốc ra, dù bất kỳ trường hợp nào, trong vòng 5 phút sau lần rút thuốc sau cùng, lọ thuốc cần phải được để lại vào tủ lạnh, giữ ở nhiệt độ thông thường, từ +20C đến +80C (không bao giờ để trong ngăn đông lạnh).

Bài viết cùng chuyên mục

Dicyclomine: thuốc điều trị hội chứng ruột kích thích

Dicyclomine được sử dụng để điều trị một số loại vấn đề về đường ruột được gọi là hội chứng ruột kích thích. Nó giúp giảm các triệu chứng co thắt dạ dày và ruột.

Doxorubicin Ebewe: thuốc điều trị ung thư hệ tạo máu và hệ lympho

Doxorubicin đã cho thấy có hoạt tính chống tân sinh ở một số loài động vật và có hiệu quả trên người nhưng vẫn chưa có sự nhất trí về việc bằng cách nào doxorubicin và các anthracycline khác có tác dụng chống ung thư.

Dompil: thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

Dompil được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, đặc biệt là ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, hoặc khi có cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Desloderma: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay

Desloderma (Desloratadin) là chất chuyển hóa chính có tác dụng của loratadin – một thuốc kháng histamin ba vòng thế hệ 2. Điều trị làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay ở người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi.

Desvenlafaxine: thuốc điều trị chứng rối loạn trầm cảm

Desvenlafaxine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng rối loạn trầm cảm nghiêm trọng. Desvenlafaxine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Pristiq, Khedezla.

Daptomycin: thuốc điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng

Daptomycin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng và nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng. Daptomycin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cubicin.

DH-Alenbe Plus: thuốc điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh

DH-Alenbe Plus điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, làm tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống). Điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Dehydroemetin

Dehydroemetin là dẫn chất tổng hợp của emetin và có tác dụng dược lý tương tự, nhưng ít độc hơn. Dehydroemetin có hoạt tính trên amíp (Entamoeba histolytica) ở mô và ít có tác dụng trên amíp ở ruột.

Defibrotide: thuốc tiêu huyết khối

Defibrotide được sử dụng cho người lớn và trẻ em bị bệnh tắc tĩnh mạch gan, còn được gọi là hội chứng tắc nghẽn hình sin, bị rối loạn chức năng thận hoặc phổi sau khi cấy ghép tế bào gốc tạo máu.

Dolargan

Đau dữ dội không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau không gây nghiện (đau hậu phẫu, chấn thương, nhồi máu cơ tim cấp). Dùng tiền phẫu để gia tăng hiệu lực thuốc gây mê. Cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận và niệu quản.

Duofilm

 Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng, điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hóa.

DuoPlavin

Vì chất chuyển hóa có hoạt tính được hình thành bởi các men CYP450, mà một số trong đó có tính đa hình hoặc là đối tượng bị ức chế bởi các thuốc khác, nên không phải bệnh nhân nào cũng có sự ức chế tiểu cầu thỏa đáng.

Dexpanthenol: kem bôi điều trị bệnh da

Dexpanthenol là một loại kem bôi da không kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh da liễu và bệnh chàm. Dexpanthenol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Panthoderm.

Decaquinon

Decaquinon! Hoạt chất của Decaquinon là ubidecarenone (Coenzyme Q10, Ubiquinone 50), chất này được phân lập đầu tiên từ cơ tim bò vào năm 1957 dưới dạng các tinh thể tan trong chất béo.

Dext Falgan

Đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, sốt nhẹ đến vừa; ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường.

Diprogenta

Diprogenta được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh da đáp ứng với corticoide khi bị biến chứng do nhiễm trùng thứ phát, gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với gentamicine.

Dobutrex

Dùng Dobutrex khi cần làm tăng sức co bóp cơ tim để điều trị tình trạng giảm tưới máu do giảm cung lượng tim, dẫn đến không đáp ứng đủ nhu cầu tuần hoàn.

Droperidol: thuốc điều trị buồn nôn và nôn

Droperidol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng buồn nôn và nôn do phẫu thuật và các thủ thuật y tế khác và được sử dụng như một loại thuốc an thần hoặc gây ngủ.

Disulfiram

Disulfiram bản thân là một chất tương đối không độc. Tuy vậy, disulfiram làm thay đổi rõ rệt chuyển hóa trung gian của rượu và làm tăng nồng độ acetaldehyd trong máu gấp 5 - 10 lần

Diethylpropion: thuốc điều trị béo phì

Diethylpropion được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng giảm calo, tập thể dục để giúp giảm cân. Nó được sử dụng ở những người béo phì và không thể giảm đủ cân bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

Domperidon Uphace

Bệnh nhân suy thận (giảm 30 - 50% liều và uống thuốc nhiều lần trong ngày), parkinson (không dùng quá 12 tuần và chỉ dùng Domperidon khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng).

Dipolac G

Điều trị dài hạn, liều cao ở trẻ em có thể gây ức chế tuyến thượng thận. Tránh điều trị kéo dài khi không thấy có cải thiện lâm sàng. Không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt.

Diphenoxylate Atropine: thuốc điều trị tiêu chảy

Diphenoxylate Atropine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tiêu chảy. Diphenoxylate Atropine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lomotil.

Docifix (Cefixim Domesco)

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có/không biến chứng, viêm thận-bể thận, viêm tai giữa, viêm họng và amiđan, viêm phế quản cấp/mãn, bệnh lậu chưa biến chứng, thương hàn, lỵ.

Dactinomycin

Dactinomycin là một thuốc chống ung thư. Thuốc ức chế tăng sinh tế bào bằng cách tạo nên phức hợp vững bền với DNA và gây cản trở tổng hợp RNA phụ thuộc DNA.