Defnac
Đợt kịch phát viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm xương-khớp, viêm đốt sống, các hội chứng đau đớn của cột sống, bệnh thấp không khớp. Cơn gout cấp.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Diclofenac Na.
Chỉ định
Tiêm IM:
Đợt kịch phát viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm xương-khớp, viêm đốt sống, các hội chứng đau đớn của cột sống, bệnh thấp không khớp.
Cơn gout cấp.
Cơn đau quặn thận/mật.
Đau, viêm & sưng sau chấn thương/phẫu thuật.
Cơn đau nửa đầu nghiêm trọng.
Truyền tĩnh mạch: Điều trị hoặc phòng ngừa đau sau phẫu thuật môi trường bệnh viện
Liều dùng
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể được. Không dùng quá 2 ngày (nếu cần, tiếp tục với dạng viên nén/thuốc đạn).
Người trưởng thành: 1 ống/ngày, tiêm IM sâu vào mông, ¼ trước ngoài. Trường hợp nghiêm trọng: 2 ống/ngày, mỗi mũi tiêm vào một mông, cách nhau vài giờ.
Có thể phối hợp xen kẽ 1 ống tiêm với viên nén/thuốc đạn cho tới liều tối đa 150 mg/ngày.
Cơn đau nửa đầu khởi đầu 75 mg, càng sớm càng tốt, tiếp theo đặt viên đạn tới 100 mg cùng ngày (nếu cần), tổng liều không quá 175 mg trong ngày đầu tiên. Không tiêm thẳng dung dịch một lần vào tĩnh mạch. Pha loãng dung dịch trước khi truyền.
Điều trị đau sau phẫu thuật trung bình-nghiêm trọng truyền chậm 75 mg liên tục trong 30 phút-2 giờ, nhắc lại điều trị sau vài giờ (nếu cần), không quá 150 mg mỗi thời kỳ sau 24 giờ.
Ngăn ngừa đau sau phẫu thuật sau phẫu thuật, truyền liều nạp 25-50 mg trong 15 phút-1 giờ, tiếp theo truyền liên tục khoảng 5 mg/giờ cho tới liều tối đa 150 mg/ngày
Cách dùng
Tiêm bắp/truyền tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/natri metabisulfit.
Loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày hoặc ruột tiến triển.
3 tháng cuối thai kỳ.
Suy gan, thận & tim nặng.
Tiền sử hen, mày đay hoặc viêm mũi cấp bởi acid acetylsalicylic/NSAID khác
Thận trọng
Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa; có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày-ruột; bị viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn; bị mất thể tích ngoại bào; bị khiếm khuyết về sự cầm máu.
Suy gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin gan; suy tim/thận, tiền sử cao huyết áp;
Đang dùng corticosteroid đường toàn thân, thuốc lợi tiểu, thuốc ảnh hưởng chức năng thận, thuốc chống đông máu, thuốc chống tiểu cầu, thuốc ức chế tái thu nhận serotonin chọn lọc.
Không dung nạp galactose, thiếu lactase trầm trọng, kém hấp thu glucose-galactose (không khuyến cáo).
Cao tuổi; có thai/cho con bú (không nên dùng).
Khi lái xe/vận hành máy móc.
Không thích hợp dùng cho trẻ em & thanh thiếu niên
Phản ứng phụ
Đau đầu, chóng mặt.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, ợ hơi, chán ăn.
Transaminase tăng.
Phát ban.
Phản ứng, đau hoặc chai cứng chỗ tiêm.
Tương tác thuốc
NSAID đường toàn thân khác (bao gồm COX-2 chọn lọc), corticosteroid.
Lithium. Digoxin.
Chất ức chế tái thu nhận serotonin chọn lọc.
Kháng khuẩn quinolone.
Thận trọng kết hợp: Thuốc lợi tiểu, thuốc trị cao huyết áp, thuốc chống đông máu, thuốc chống tiểu cầu, thuốc chống đái tháo đường, methotrexate, ciclosporin.
Trình bày và đóng gói
Dung dịch tiêm 75 mg/3 mL: hộp 5 ống.
Nhà sản xuất
Searle.
Bài viết cùng chuyên mục
Dipivefrin
Dipivefrin hydroclorid là tiền dược chất của adrenalin, có ít hoặc không có tác dụng dược lý khi chưa bị thủy phân trong cơ thể thành adrenalin.
Diosmectit: Becosmec, Bosmect, Cezmeta, Diosta, Hamett, Mectathepharm, Opsmecto, thuốc làm săn niêm mạc đường tiêu hóa
Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa
DH-Metglu XR: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường týp II ở người
DH-Metglu XR điều trị bệnh đái tháo đường týp II ở người lớn, đặc biệt ở bệnh nhân thừa cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần không hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.
Diaphyllin
Diaphyllin làm dễ dàng sự vận chuyển ion Ca2+ từ bào tương vào khoang gian bào, kết quả là giãn tế bào cơ, làm mất sự co thắt phế quản, sự thông khí phế nang được phục hồi.
Diahasan: thuốc điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối
Diacerein là dẫn chất của anthraquinon có tác dụng kháng viêm trung bình. Diahasan điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân thoái hóa khớp hông hoặc gối, với tác dụng chậm.
Desloratadine: thuốc kháng histamin H1
Desloratadin là chất chuyển hóa chính có tác dụng của loratadin, một thuốc kháng histamin ba vòng thế hệ 2, ít có tác dụng ức chế thần kinh trung ương hơn thế hệ 1.
Dermovate
Tenovate-G được chỉ định trong tất cả các bệnh da có chỉ định dùng Dermovate, nhưng khi có, hoặc nghi ngờ là có, hoặc dễ xảy ra nhiễm khuẩn thứ phát.
Dopamin
Nếu dùng dopamin ở liều cao hoặc ở người bệnh bị nghẽn mạch ngoại vi cần giám sát màu da và nhiệt độ ở các đầu chi. Giám sát chặt chẽ lưu lượng nước tiểu, nhịp tim, huyết áp trong khi truyền dopamin.
Defibrotide: thuốc tiêu huyết khối
Defibrotide được sử dụng cho người lớn và trẻ em bị bệnh tắc tĩnh mạch gan, còn được gọi là hội chứng tắc nghẽn hình sin, bị rối loạn chức năng thận hoặc phổi sau khi cấy ghép tế bào gốc tạo máu.
Deutetrabenazine: thuốc điều trị rối loạn vận động múa giật
Deutetrabenazine được sử dụng cho chứng múa giật với bệnh Huntington và chứng rối loạn vận động chậm. Deutetrabenazine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Austedo.
Dextran 1: thuốc ức chế kháng thể, phòng phản vệ do dextran cao phân tử
Nếu được tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 phút trước khi truyền dextran cao phân tử, thì thuốc có tác dụng ngăn cản tạo thành các phức hợp miễn dịch và như vậy ngăn ngừa phản ứng phản vệ
Dofetilide: thuốc điều trị rung cuồng nhĩ
Dofetilide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ. Dofetilide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tikosyn.
Difelene: thuốc chống viêm và giảm đau
Thuốc điều trị viêm và thoái hóa khớp, thấp khớp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp mạn tính. Giảm đau do viêm không phải nguyên nhân thấp khớp. Dùng tại chỗ trong thấp khớp mô mềm như: viêm gân-bao gân.
Dex-Tobrin: thuốc nhỏ mắt điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid
Thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin được chỉ định để điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid, có kèm theo nhiễm khuẩn ở bề mặt mắt hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.
Dicynone
Dicynone! Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, chân nặng, dị cảm, chuột rút, đau nhức, bứt rứt khi nằm.
Dobutrex
Dùng Dobutrex khi cần làm tăng sức co bóp cơ tim để điều trị tình trạng giảm tưới máu do giảm cung lượng tim, dẫn đến không đáp ứng đủ nhu cầu tuần hoàn.
Decontractyl
Decontractyl! Do trong thành phần tá dược của thuốc có tartrazine, tránh dùng cho bệnh nhân bị nhạy cảm với tartrazine và/hoặc acide acétylsalicylique do có thể bị dị ứng chéo giữa tartrazine và aspirine.
Dobutamin
Dobutamin là một catecholamin tổng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol.
Dacarbazin
Dacarbazin là dimethyltriazen - imidazol - carboxamid (DTIC) có tác dụng chống ung thư. Thuốc đã từng được coi là một chất chống chuyển hóa, tác dụng bằng cách ức chế chuyển hóa purin và tổng hợp acid nucleic.
Dextroamphetamine: thuốc điều trị chứng ngủ rũ
Dextroamphetamine điều trị chứng ngủ rũ, điều trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý ở bệnh nhi từ 3 đến 16 tuổi như một phần không thể thiếu của tổng chương trình điều trị có thể bao gồm tư vấn hoặc các liệu pháp khác.
Diovan
Diovan là một chất ức chế chuyên biệt và đầy tiềm năng các thụ thể angiotensine II. Nó tác dụng có chọn lọc lên thụ thể AT1.
Diclofenac topical: thuốc giảm đau bôi ngoài da
Diclofenac tại chỗ là thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của dày sừng quang hóa, viêm xương khớp, đau cấp tính và đau do viêm khớp.
Duphalac
Điều trị ở bệnh viện trường hợp bệnh nhân bị hôn mê hoặc tiền hôn mê, điều trị tấn công bằng cách cho vào ống thông dạ dày hoặc thụt rửa, thông dạ dày 6 - 10 gói, nguyên chất hoặc pha loãng với nước.
Diosmin 500: thuốc điều trị suy tĩnh mạch
Điều trị những triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết nặng chân vào buổi sáng (do mạch máu), đau chân. Điều trị những triệu chứng liên quan đến cơn trĩ cấp.
Diphtheria antitoxin
Các kháng thể kháng độc tố bạch hầu có trong chế phẩm có khả năng kết hợp và trung hòa các độc tố do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae sinh độc sản xuất ra.
