Dompil: thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

2021-06-02 03:58 PM

Dompil được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, đặc biệt là ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, hoặc khi có cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Shinpoong Daewoo.

Thành phần

Mỗi viên: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 10mg.

Dược lực học

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.

Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày.

Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.

Dược động học

Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (khoảng 14% lúc đói) do chuyển hóa bước đầu qua gan và chuyển hóa ở ruột. Sinh khả dụng sau khi uống tăng lên rõ rệt nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm lại. Sinh khả dụng đường uống tăng tỷ lệ thuận với liều từ 10 đến 60 mg.

Thuốc gắn vào protein huyết tương 92 – 93%, chuyển hóa rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa. Domperidon hầu như không qua hàng rào máu não.

Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ, kéo dài ở người suy thận. Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa: 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng không đổi); 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng không đổi).

Chỉ định và công dụng

Dompil được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, đặc biệt là ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, hoặc khi có cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Liều lượng và cách dùng

Chỉ nên sử dụng Dompil liều thấp nhất có hiệu quả và dùng trong thời gian cần thiết ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Nên uống Dompil trước bữa ăn (15 – 30 phút). Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Người bệnh nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên một liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ, không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Thời gian điều trị tối đa không quá 1 tuần.

Người lớn, trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên, nặng từ 35 kg trở lên): 10 mg/lần, uống 1 – 3 lần/ngày, tối đa 30 mg/ngày.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg: Do cần dùng liều chính xác nên dạng viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg.

Người bệnh suy gan: Dompil chống chỉ định với người bệnh suy gan trung bình và nặng. Có thể dùng thuốc mà không cần chỉnh liều ở người suy gan nhẹ.

Người bệnh suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở người suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, cần giảm số lần dùng thuốc Dompil xuống còn 1 – 2 lần/ngày và điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận.

Cảnh báo

Sử dụng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở người suy thận nặng. Nếu dùng thuốc nhắc lại, cần giảm số lần dùng thuốc xuống còn 1 – 2 lần/ngày tùy theo mức độ suy thận. Có thể điều chỉnh liều nếu cần (có thể giảm 30 – 50%).

Domperidon có thể làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, làm tăng nguy cơ xoắn đỉnh, loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn ở người bệnh trên 60 tuổi, hoặc dùng liều trên 30 mg/ngày, hoặc đang dùng các thuốc làm kéo dài khoảng QT, hoặc thuốc ức chế CYP3A4. Người bệnh cần nhanh chóng báo cho bác sĩ điều trị các triệu chứng trên tim mạch. Ngưng điều trị và trao đổi lại với bác sĩ điều trị khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng liên quan đến loạn nhịp tim.

Chống chỉ định domperidone cho người bệnh có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài (đặc biệt là khoảng QT), rối loạn cân bằng điện giải rõ rệt (hạ hoặc tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc mắc các bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn cân bằng điện giải hoặc chậm nhịp tim được xem như là các yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Không dùng domperidon quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson vì có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng.

Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Các rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra.

Quá liều

Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều thường xảy ra ở trẻ nhỏ, bao gồm các triệu chứng như kích động, không tỉnh táo, co giật, mất phương hướng, buồn ngủ và các phản ứng ngoại tháp.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần áp dụng ngay các biện pháp điều trị triệu chứng chuẩn, có thể gây lợi niệu thẩm thấu hoặc rửa dạ dày. Nên theo dõi điện tâm đồ (ECG) do khoảng QT có thể bị kéo dài. Theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ. Các thuốc kháng cholinergic và chống parkinson có thể giúp cải thiện các phản ứng ngoại tháp.

Chống chỉ định

Nôn sau mổ.

Chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.

Trẻ dưới 1 tuổi.

Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.

Người bệnh bị suy gan từ trung bình đến nặng.

Người bệnh có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài (đặc biệt là khoảng QT), rối loạn cân bằng điện giải rõ rệt, hoặc mắc các bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.

Dùng đồng thời với các thuốc làm kéo dài khoảng QT, các thuốc ức chế CYP3A4 (bất kể có tác động kéo dài khoảng QT hay không).

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dùng thuốc ở phụ nữ có thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng thuốc trong thai kỳ.

Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng có hại, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra cho trẻ sau khi bú sữa mẹ. Cần cân nhắc việc ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú dựa vào lợi ích điều trị đối với người mẹ. Thận trọng khi trẻ bú mẹ có các yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT.

Tương tác

Thuốc giải lo âu: có thể dùng chung với domperidon.

Thuốc kháng cholinergic: có thể làm giảm tác dụng của domperidon. Nếu phải phối hợp thuốc, có thể dùng atropin sau khi uống domperidon.

Thuốc kháng acid hoặc ức chế tiết acid: nếu cần dùng chung thì uống domperidon trước bữa ăn và uống các thuốc này sau bữa ăn.

Chống chỉ định phối hợp với

Thuốc gây kéo dài khoảng QT: thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (disopyramid, hydroquinidin, quinidin), thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol), thuốc chống loạn thần (haloperidol, pimozid, sertindol), thuốc chống trầm cảm (citalopram, escitalopram), kháng sinh (erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin), kháng nấm (pentamidin), kháng sốt rét (halofantrin, lumefantrin), thuốc đường tiêu hoá (cisaprid, dolasetron, prucaloprid), kháng histamin (mequitazin, mizolastin), thuốc trị ung thư (toremifen, vandetanib, vincamin) và các thuốc khác (bepridil, diphemanil, methadon).

Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (không phụ thuộc tác động kéo dài khoảng QT): thuốc ức chế protease (amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir), kháng nấm nhóm azol, một vài macrolid (erythromycin, clarithromycin, telithromycin) và thuốc chống nôn ức chế thụ thể neurokinin-1 ở não.

Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình như diltiazem, verapamil, một số macrolid (roxithromycin)

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc gây chậm nhịp tim, hạ kali máu và một số marcolid góp phần làm kéo dài khoảng QT như azithromycin, roxithromycin (chống chỉ định azithromycin vì ức chế CYP3A4 mạnh).

Lưu ý: Danh sách các thuốc trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Domperidon khó qua hàng rào máu não, ít gây tác dụng ở thần kinh trung ương (phản ứng ngoại tháp, buồn ngủ) hơn metoclopramid. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp, thường do rối loạn tính thấm hàng rào máu não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.

Thường gặp: khô miệng.

Ít gặp: giảm ham muốn, lo âu; buồn ngủ, đau đầu; tiêu chảy; phát ban, ngứa; chảy sữa, đau tức vú; suy nhược.

Có thể xảy ra: Rối loạn tim mạch, loạn nhịp thất, đột tử do tim mạch, kéo dài QTc, xoắn đỉnh; phản ứng phản vệ (sốc phản vệ); kích động, bồn chồn; co giật, rối loạn ngoại tháp; cơn xoay mắt; nổi mề đay, phù mạch; bí tiểu; vú to, mất kinh; xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng prolactin máu.

Hướng dẫn xử trí: Ngưng điều trị và áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Trình bày và đóng gói

Viên nén: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bài viết cùng chuyên mục

Diflucan (Triflucan)

Fluconazole là một thuốc thuộc nhóm kháng nấm mới loại triazole, ức chế mạnh và đặc hiệu đối với sự tổng hợp sterol của nấm.  Khi dùng đường uống và cả theo đường tiêm tĩnh mạch, fluconazole tác động trên các loại nhiễm nấm khác nhau ở thú vật thử nghiệm.

Deutetrabenazine: thuốc điều trị rối loạn vận động múa giật

Deutetrabenazine được sử dụng cho chứng múa giật với bệnh Huntington và chứng rối loạn vận động chậm. Deutetrabenazine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Austedo.

Dextran

Nhiều người mẫn cảm với dextran, mặc dù họ chưa bao giờ được truyền dextran, do ăn các thức ăn chứa các chất đường rất giống dextran. Do đó có nguy cơ bị các phản ứng kiểu bệnh huyết thanh.

Di-Ansel/Di-Ansel extra: thuốc giảm đau cấp tính

Di-Ansel / Di-Ansel extra được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả, có hoặc không kèm nóng sốt.

Deflazacort: thuốc điều trị loạn dưỡng cơ Duchenne

Deflazacort được sử dụng để điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD). Deflazacort có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Emflaza.

Dicynone

Dicynone! Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, chân nặng, dị cảm, chuột rút, đau nhức, bứt rứt khi nằm.

Diethylpropion: thuốc điều trị béo phì

Diethylpropion được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng giảm calo, tập thể dục để giúp giảm cân. Nó được sử dụng ở những người béo phì và không thể giảm đủ cân bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

Durogesic: thuốc điều trị đau mạn tính nặng

Durogesic được chỉ định điều trị đau mạn tính nặng đòi hỏi sử dụng opioid kéo dài liên tục. Điều trị lâu dài đau mạn tính nặng ở trẻ em từ 2 tuổi đang sử dụng liệu pháp opioid.

Dobutamin Ebewe

Dùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim; suy tuần hoàn do tim (bệnh tim, sau phẫu thuật tim) hay không do tim 2.5 - 10 mcg/kg/phút. Thử nghiệm chẩn đoán thiếu máu cơ tim 5 - 20 mcg/kg/phút.

Duxil

Giảm sự mất bão hòa về oxy ở động mạch khi gắng sức, kiểm tra động học được xem như là một trong những biện pháp tốt nhất hiện nay để đánh giá hiệu quả điều trị thiếu oxy mô.

Docetaxel: Bestdocel, Daxotel, Docetaxel Teva, Docetere, Doxekal, Esolat, Hospira Docetaxel, thuốc chống ung thư

Docetaxel có tác dụng mạnh gấp hơn 2 lần paclitaxel, kháng chéo không hoàn toàn với paclitaxel và không kháng chéo với fluorouracil và cisplatin

Diane

Khi dùng Diane-35, tình trạng tăng chức năng của tuyến bã nhờn sẽ giảm đi. Tình trạng này đóng vai trò quan trọng cho sự phát bệnh mụn trứng cá và tăng tiết bã nhờn.

Dexilant: thuốc kháng acid chữa trào ngược

Chữa lành viêm thực quản ăn mòn, Duy trì sự chữa lành viêm thực quản ăn mòn và làm giảm ợ nóng, Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản không ăn mòn có triệu chứng.

Diphenoxylate Atropine: thuốc điều trị tiêu chảy

Diphenoxylate Atropine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tiêu chảy. Diphenoxylate Atropine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lomotil.

Da Qing Ye: thuốc chống viêm

Da Qing Ye được đề xuất sử dụng bao gồm viêm tuyến mang tai cấp tính, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm não, viêm gan, áp xe phổi, bệnh vẩy nến, kiết lỵ, viêm dạ dày ruột cấp tính, ung thư tuyến tiền liệt và HIV.

Decapeptyl

Điều trị tấn công, trước khi sử dụng dạng có tác dụng kéo dài, thuốc có hiệu quả điều trị tốt hơn và thường hơn nếu như bệnh nhân chưa từng được điều trị trước đó bằng nội tiết tố.

Diprogenta

Diprogenta được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh da đáp ứng với corticoide khi bị biến chứng do nhiễm trùng thứ phát, gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với gentamicine.

Diltiazem

Diltiazem ức chế dòng calci đi qua các kênh calci phụ thuộc điện áp ở màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Do làm giảm nồng độ calci trong những tế bào này thuốc làm giãn động mạch vành và mạch ngoại vi.

Degicosid: thuốc điều tri đau do co cứng cơ

Degicosid (Thiocolchicosid) thuộc nhóm thuốc giãn cơ, điều trị hỗ trợ trong triệu chứng đau do co cứng cơ cấp tính trong bệnh lý cột sống ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.

Dobutamine Injection Abbott

Dobutamine hydrochlorid là một tác nhân có tác dụng gây co cơ trực tiếp mà hoạt tính chủ yếu là do kích thích các thụ thể beta của tim, do đó tạo ra các tác dụng tương đối yếu đối với điều nhịp.

Dipyridamol

Dipyridamol chống tạo huyết khối bằng cách ức chế cả kết tụ lẫn kết dính tiểu cầu, vì vậy ức chế tạo cục huyết khối mới, do làm tăng tiêu hao tiểu cầu.

Drospirenone Ethinyl Estradiol: thuốc điều trị mụn trứng cá

Drospirenone Ethinyl Estradiol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình, rối loạn kinh nguyệt tiền kinh nguyệt và như biện pháp tránh thai để ngừa thai.

Digoxin Immune FAB Antidote: thuốc giải độc digoxin

Digoxin Immune FAB Antidote là một loại thuốc giải độc kê đơn được sử dụng để điều trị ngộ độc digoxin. Digoxin Immune FAB có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Digibind, DigiFab.

Dantrolen Natri

Natri dantrolen là một thuốc giãn cơ tác dụng trực tiếp trên cơ vân. Thuốc làm mất tính co cơ khi bị kích thích, có thể do cản trở lưới cơ tương giải phóng calci.

Dexamethasone Ciprofloxacin: thuốc điều trị viêm tai

Dexamethasone Ciprofloxacin là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm tai giữa (nhiễm trùng bên trong tai) và viêm tai ngoài (nhiễm trùng ống tai).