- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần D
- Digoxin Actavis: thuốc điều trị suy tim
Digoxin Actavis: thuốc điều trị suy tim
Chống chỉ định nếu đã biết trước một đường dẫn truyền phụ hoặc nghi ngờ có đường dẫn truyền phụ và không có tiền sử loạn nhịp trên thất trước đó.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Digoxin.
Chỉ định
Suy tim sung huyết.
Các trường hợp loạn nhịp nhanh trên thất, đặc biệt rung nhĩ.
Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc tuổi tác, khối lượng cơ và chức năng thận.
Người lớn và trẻ > 10 tuổi
Liều nạp nhanh: 750-1500 mcg. Nếu nguy cơ cao hơn hoặc ít cấp bách: Chia thành các liều nhỏ mỗi 6 giờ, đánh giá đáp ứng, trước khi cho mỗi liều tiếp theo.
Liều nạp chậm: 250-750 mcg/ngày trong 1 tuần, tiếp theo là liều duy trì thích hợp. Theo dõi đáp ứng trong 1 tuần.
Chọn liều nạp nhanh hay chậm tùy tình trạng lâm sàng và tình thế cấp bách của bệnh nhân.
Liều duy trì: 0.125-0.25 mg/ngày hoặc cao hơn, bệnh nhân tăng nhạy cảm với tác dụng phụ của digoxin: 0.0625 mg/ngày hoặc ít hơn.
Trẻ < 10 tuổi
Không sử dụng glysoside tim trong vòng 2 tuần trước đó.
Liều nạp nhanh: Sơ sinh thiếu tháng: < 1.5kg: 25 mcg/kg/24 giờ, 1.5-2.5 kg: 30 mcg/kg/24 giờ; sơ sinh-2 tuổi: 45 mcg/kg/24 giờ; 2-5 tuổi: 35 mcg/kg/24 giờ; 5-10 tuổi: 25 mcg/kg/24 giờ. Liều nạp nên chia nhỏ, khoảng ½ tổng liều trong lần đầu, phần còn lại mỗi 4-8 giờ, đánh giá đáp ứng trước khi dùng liều tiếp theo.
Liều duy trì: Sơ sinh thiếu tháng: 20% liều nạp trong 24 giờ, sơ sinh và trẻ < 10 tuổi: 25% liều nạp mỗi 24 giờ. Theo dõi tình trạng lâm sàng để chỉnh liều.
Đã sử dụng glycoside tim trong vòng 2 tuần trước khi khởi đầu liệu pháp digoxin, liều nạp có thể thấp hơn liều khuyến cáo trên. Theo dõi tình trạng lâm sàng, kali huyết và chức năng giáp.
Suy thận: Giảm liều.
Bệnh tuyến giáp: Chỉnh liều.
Có hội chứng kém hấp thu: Có thể cần liều cao hơn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn nhịp tim do nhiễm độc glycoside tim.
Cơ tim phì đại tắc nghẽn, trừ khi có rung nhĩ và suy tim đồng thời, nhưng cần thận trọng khi dùng.
Loạn nhịp trên thất kèm một đường dẫn truyền nhĩ thất phụ, như hội chứng Wolff-Parkinson-White, trừ khi các đặc tính điện sinh lý của đường dẫn truyền phụ và bất kỳ khả năng gây hại nào của digoxin trên các đặc tính này đã được đánh giá.
Nếu đã biết trước một đường dẫn truyền phụ hoặc nghi ngờ có đường dẫn truyền phụ và không có tiền sử loạn nhịp trên thất trước đó.
Block tim hoàn toàn không liên tục hoặc block nhĩ-thất độ 2, đặc biệt nếu có tiền sử các cơn Stokes-Adams.
Nhịp nhanh thất hoặc rung thất.
Thận trọng
Người cao tuổi. Bệnh nhân bệnh hô hấp nặng.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Nếu bị hạ kali huyết, hạ magne huyết, tăng calci huyết: Giảm liều.
Ngưng digoxin 24 giờ trước khi sốc điện chuyển nhịp.
Không hấp thu galactose, thiếu lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose: Không nên sử dụng.
Khi điều khiển tàu xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Rối loạn TKTW, chóng mặt, nhìn mờ hoặc màu vàng, loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, nhịp đôi, nhịp ba, PR kéo dài, nhịp xoang chậm, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban da dạng mề đay hoặc tinh hồng nhiệt có thể kèm tăng bạch cầu ái toan rõ
Tương tác thuốc
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Thuốc ức chế beta. Thuốc lợi tiểu, muối lithium, corticosteroids, carbenoxolone. Uxamethonium. Calcium, đặc biệt dùng đường tĩnh mạch. Alprazolam, amiodarone, flecainide, gentamicin, indometacin, itraconazole, prazosin, propafenone, quinidine, quinine, spironolactone, macrolide, tetracycline, trimethoprim, propantheline, atorvastatin, ciclosporin, epoprostenol (thoáng qua) và carvedilol… Epinephrine, thuốc kháng acid, kaolin-pectin, thuốc nhuận trường, colestyramine, acarbose, salbutamol, sulfasalazine, neomycin, rifampicin, cytostatics, phenytoin, metoclopramide, penicillamine và St John’s wort. Thuốc chẹn kênh calci. Verapamil, felodipin, tiapamil. Nifedipine, diltiazem. ACEI. Thuốc ức chế P-glycoprotein
Trình bày và đóng gói
Viên nén: 250 mcg x 2 vỉ x 14 viên
Nhà sản xuất
Actavis.
Bài viết cùng chuyên mục
Diflunisal
Diflunisal, dẫn chất difluorophenyl của acid salicylic, là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Mặc dù diflunisal có cấu trúc và liên quan về mặt dược lý với salicylat.
Duinum: thuốc điều trị phụ nữ vô sinh không phóng noãn
Duinum (Clomifen) là một hợp chất triarylethylen phi steroid có tính chất kháng oestrogen được dùng để điều trị vô sinh nữ. Thuốc có tác dụng kháng estrogen lẫn tác dụng giống oestrogen.
Dimercaprol
Dimercaprol dùng để điều trị ngộ độc kim loại nặng. Một số kim loại nặng (đặc biệt là arsen, vàng, chì và thủy ngân) khi vào cơ thể liên kết với các nhóm sulphydril (SH) của hệ thống enzym pyruvat - oxydase.
Dyclonine: thuốc điều trị viêm đau họng
Dyclonine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm tạm thời sau các triệu chứng không thường xuyên ở miệng và cổ họng bao gồm kích ứng nhẹ, đau, đau miệng và đau họng.
Depersolon
Depersolon! Trong các trường hợp nguy hiểm đến tính mạng, nếu có thể, nên tiêm tĩnh mạch. Nếu điều trị lâu dài, bù kali là tuyệt đối cần thiết, để phòng tránh chứng hạ kali huyết có thể có.
Doxepin
Doxepin hydroclorid là một thuốc chống trầm cảm ba vòng. Tất cả các thuốc chống trầm cảm ba vòng đều có tác dụng dược lý giống nhau.
Depamide
Depamide! Điều trị hỗ trợ các trường hợp động kinh với biểu hiện tâm thần. Phòng ngừa cơn hưng trầm cảm ở bệnh nhân chống chỉ định dùng lithium.
Doxazosin
Doxazosin là thuốc phong bế thụ thể alpha1- adrenergic ở sau si-náp, là một dẫn chất của quinazolin. Tác dụng chủ yếu của doxazosin là phong bế chọn lọc các thụ thể alpha1 - adrenergic ở động mạch nhỏ và tĩnh mạch.
Dexpanthenol: kem bôi điều trị bệnh da
Dexpanthenol là một loại kem bôi da không kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh da liễu và bệnh chàm. Dexpanthenol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Panthoderm.
Diprosalic
Bétaméthasone dipropionate là một corticoide tổng hợp fluor hóa, có đặc tính kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Những tác động này của Diprosalic được duy trì lâu.
Disgren
Người lớn sau cơn đau tim/đột quỵ, vữa xơ động mạch chi dưới 600 mg, chia 1-2 lần/ngày. Đau thắt ngực không ổn định, phẫu thuật bắc cầu.
Dimetapp: thuốc điều trị cảm lạnh
Dimetapp (Brompheniramine dextromethorphan phenylephrine) là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm các triệu chứng cảm lạnh.
Digestive Enzymes: men tiêu hóa
Digestive Enzymes là những chất tự nhiên cần thiết cho cơ thể để giúp phân hủy và tiêu hóa thức ăn. Nó được sử dụng khi tuyến tụy không thể tạo ra hoặc không giải phóng đủ các enzym tiêu hóa vào ruột để tiêu hóa thức ăn.
Dext Falgan
Đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, sốt nhẹ đến vừa; ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường.
Di Ansel Extra
Cơn đau mức độ trung bình không đáp ứng với aspirin hoặc paracetamol đơn thuần, có hoặc không kèm nóng sốt: Đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau do cảm cúm.
Diaphyllin
Diaphyllin làm dễ dàng sự vận chuyển ion Ca2+ từ bào tương vào khoang gian bào, kết quả là giãn tế bào cơ, làm mất sự co thắt phế quản, sự thông khí phế nang được phục hồi.
Daflon
Suy tĩnh mạch, đau chân, nặng chân, phù chân, giãn tĩnh mạch, sau viêm tĩnh mạch, vọp bẻ chuột rút 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Donova
Thận trọng: Bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai/cho con bú. Phản ứng phụ: Đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy trong vài ngày đầu sử dụng thuốc, nước tiểu có thể vàng sậm.
Docifix (Cefixim Domesco)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có/không biến chứng, viêm thận-bể thận, viêm tai giữa, viêm họng và amiđan, viêm phế quản cấp/mãn, bệnh lậu chưa biến chứng, thương hàn, lỵ.
Dobutamine Panpharma: thuốc tăng co bóp cơ tim
Dobutamine Panpharma điều trị giảm cung lượng tim trong hoặc sau phẫu thuật tim, sốc nhiễm khuẩn (sau khi bù thể tích tuần hoàn và kiểm tra chức năng cơ tim), thuyên tắc phổi, bệnh van tim và cơ tim không tắc nghẽn.
Divalproex Natri: thuốc chống co giật
Divalproex natri là một hợp chất phối hợp ổn định bao gồm natri valproat và axit valproic được sử dụng để điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực, động kinh và đau nửa đầu.
Dextropropoxyphen
Dextropropoxyphen là thuốc giảm đau dạng opi có cấu trúc liên quan đến methadon. Tuy hơi kém chọn lọc hơn morphin, nhưng dextropropoxyphen gắn chủ yếu vào thụ thể muy, làm giảm đau.
Devil's Claw: thuốc điều trị viêm đau xương khớp
Những công dụng được đề xuất của Devil’s Claw bao gồm điều trị viêm xương khớp, đau lưng dưới, chán ăn và đau do ung thư. Ngày càng có nhiều bằng chứng về lợi ích ngắn hạn của việc sử dụng Devil’s Claw trong bệnh viêm xương khớp.
Dronabinol: thuốc điều trị chán ăn
Dronabinol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng chán ăn ở những người bị AIDS và để điều trị chứng buồn nôn và nôn mửa nghiêm trọng do hóa trị liệu ung thư.
Deutetrabenazine: thuốc điều trị rối loạn vận động múa giật
Deutetrabenazine được sử dụng cho chứng múa giật với bệnh Huntington và chứng rối loạn vận động chậm. Deutetrabenazine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Austedo.
