Decolgen Forte, Liquide

2011-11-15 04:04 PM

Decolgen Forte, Liquide! Điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, sung huyết mũi, do dị ứng thời tiết, viêm mũi, viêm xoang, viêm thanh quản, đau nhức cơ khớp.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nén: Vỉ 20 viên, hộp 25 vỉ - Vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ.

Dung dịch uống: Chai 60 ml, 120 ml.

Thành phần

Mỗi 1 viên

Paracétamol:    500 mg

Phénylpropanolamine chlorhydrate:    25 mg

Chlorphéniramine maléate:    2 mg

Mỗi 15 ml

Paracétamol:    300 mg

Phénylpropanolamine chlorhydrate:    12,5 mg

Chlorphéniramine maléate:    1 mg

(Alcool)

Dược lực học

Decolgen là một thuốc giảm đau, chống sung huyết và kháng dị ứng.

Paracetamol: Có tác động giảm đau và hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandine bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygénase.

Chlorpheniramine maleate: Có tác động kháng histamine do ức chế lên thụ thể H1, nhờ đó, làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên.

Phénylpropanolamine: Trực tiếp làm co mạch máu ở mũi và đường hô hấp trên, do đó làm giảm nghẹt mũi.

Chỉ định

Điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, sung huyết mũi, do dị ứng thời tiết, viêm mũi, viêm xoang, viêm thanh quản, đau nhức cơ khớp.  

Làm giảm những triệu chứng thường đi theo các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên như sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau họng, ho, cảm giác khó chịu, ớn lạnh.

Làm giảm hắt hơi và ngăn chặn các dị ứng đường hô hấp.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Liên quan đến paracétamol : suy tế bào gan.

Liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm : cao huyết áp nặng, thiểu năng mạch vành nặng.

Chú ý

Liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm, ngưng thuốc trong trường hợp nhịp tim nhanh, hồi hộp, buồn nôn.

Thận trọng

Liên quan đến thuốc kháng histamine: Người điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị buồn ngủ khi dùng thuốc.

Liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm: Thận trọng khi dùng cho người bị cao huyết áp, bệnh mạch vành, cường giáp, tiểu đường, người lớn tuổi và bệnh nhân tâm thần.

Liên quan đến paracétamol: Theo dõi chức năng thận trong trường hợp điều trị kéo dài hoặc suy thận.

Tương tác

Liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm

Không nên phối hợp:

IMAO không chọn lọc: Có thể gây cao huyết áp.

Guanéthidine và các thuốc cùng họ: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

Liên quan đến éphédrine

Thận trọng khi phối hợp:

Thuốc mê dẫn xuất halogène: Nếu ca phẫu thuật nằm trong chương trình, nên ngưng điều trị vài ngày trước khi can thiệp (do có thể gây cao huyết áp kịch phát trong phẫu thuật).

Liên quan đến thuốc kháng histamine

Không nên phối hợp:

Alcool: Rượu làm tăng tác dụng an thần. Việc giảm sự tập trung có thể gây hậu quả nặng nhất là đối với người lái xe và đang điều khiển máy móc.

Tác dụng phụ

Liên quan đến thuốc kháng histamine

Tác dụng atropinique: Khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, lú lẫn ở người lớn tuổi hoặc hưng phấn ở trẻ em.

Buồn ngủ.

Liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm: Khô miệng, hồi hộp, lo âu, kích thích, mất ngủ, nhức đầu, vã mồ hôi.

Liên quan đến paracétamol

Dị ứng.

Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu.

Tuy nhiên ở liều điều trị, thuốc thường được dung nạp rất tốt.

Liều lượng

Dạng viên

Người lớn: 1 đến 2 viên, 3 đến 4 lần/ngày.

Trẻ em: Từ 7 đến 12 tuổi :1/2 đến 1 viên, 3 đến 4 lần/ngày. Từ 2 đến 6 tuổi :1/2 viên, 3 đến 4 lần/ngày tùy theo tuổi.

Dạng dung dịch

Người lớn: 2 muỗng canh, 3 đến 4 lần/ngày.

Trẻ em: Từ 7 đến 12 tuổi :1 muỗng canh, 3 đến 4 lần/ngày. Từ 2 đến 6 tuổi: 1 đến 2 muỗng cafe, 3 đến 4 lần/ngày.

Trẻ còn bú: 1/2 đến 1 muỗng cafe, 3 đến 4 lần/ngày.

Quá liều

Dùng quá liều với lượng lớn paracétamol có thể gây độc tính trên gan ở một vài bệnh nhân. Độc tính trầm trọng hay khả năng gây tử vong rất hiếm gặp ở trẻ em do sự khác biệt trong chuyển hóa paracétamol so với người lớn. Nếu uống nhiều hơn 150 mg/kg hay một lượng không biết rõ, nồng độ trong huyết tương của parac tamol đạt được 4 giờ ngay sau khi uống. Gây nôn bằng xirô Ipéca. Nên áp dụng phương pháp điều trị với acétylcysteine. Nên hỗ trợ hô hấp liên tục cho đến khi bệnh nhân được đưa vào nhập viện.

Bài viết cùng chuyên mục

Duodart: thuốc điều trị bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt

Duodart được chỉ định để điều trị bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt có mức độ triệu chứng từ vừa đến nặng. Thuốc làm giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính và phẫu thuật ở bệnh nhân phì đại lành tính tiền liệt tuyến có triệu chứng mức độ vừa đến nặng.

Duphaston

Dydrogesterone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung, và có tác động trợ thai, dydrogest rone không có tác động của androgène.

Dimetapp: thuốc điều trị cảm lạnh

Dimetapp (Brompheniramine dextromethorphan phenylephrine) là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm các triệu chứng cảm lạnh.

Daivobet: thuốc điều trị bệnh vẩy nến

Daivobet là một chất tương tự vitamin D, gây ra sự biệt hóa và ngăn chặn sự gia tăng của tế bào sừng.. Điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vẩy nến mảng mạn tính thông thường.

Dermatix

Làm phẳng, mềm và sáng màu theo thời gian đồng thời làm giảm ngứa và đau các vết sẹo nguyên nhân phẫu thuật, bỏng, vết cắt.

Dopamin

Nếu dùng dopamin ở liều cao hoặc ở người bệnh bị nghẽn mạch ngoại vi cần giám sát màu da và nhiệt độ ở các đầu chi. Giám sát chặt chẽ lưu lượng nước tiểu, nhịp tim, huyết áp trong khi truyền dopamin.

Daptomycin: thuốc điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng

Daptomycin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng và nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng. Daptomycin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cubicin.

Dyclonine: thuốc điều trị viêm đau họng

Dyclonine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm tạm thời sau các triệu chứng không thường xuyên ở miệng và cổ họng bao gồm kích ứng nhẹ, đau, đau miệng và đau họng.

Desmopressin

Desmopressin là thuốc tổng hợp tương tự vasopressin có tác dụng chống lợi niệu kéo dài. Thuốc làm tăng tái hấp thu nước ở thận do tăng tính thấm tế bào của ống góp gây tăng độ thẩm thấu nước tiểu đồng thời làm giảm bài niệu.

Degarelix: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Degarelix là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc vào hormone.

Dithranol

Dithranol là một trong những tác nhân chọn lựa đầu tiên để điều trị bệnh vảy nến mạn tính vì dithranol khôi phục mức tăng sinh và sừng hóa bình thường của tế bào biểu bì.

Doxylamine Pyridoxine: thuốc điều trị buồn nôn và nôn khi mang thai

Doxylamine Pyridoxine là sự kết hợp của các loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.

Diazepam

Diazepam là một thuốc hướng thần thuộc nhóm 1,4 benzodiazepin, có tác dụng rõ rệt làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu, và tác dụng an thần, gây ngủ.

Doxazosin

Doxazosin là thuốc phong bế thụ thể alpha1- adrenergic ở sau si-náp, là một dẫn chất của quinazolin. Tác dụng chủ yếu của doxazosin là phong bế chọn lọc các thụ thể alpha1 - adrenergic ở động mạch nhỏ và tĩnh mạch.

Dilatrend

Carvedilol - một chất đối kháng thần kinh thể dịch qua nhiều cơ chế - là một thuốc ức chế beta không chọn lọc phối hợp với tính chất gây giãn mạch qua tác dụng ức chế thụ thể a và có tính chất chống tăng sinh và chống oxy hóa.

Diulactone: thuốc lợi tiểu giữ kali bài tiết lượng Natri và nước

Diulactone là chất đối vận đặc biệt với aldosterone, hoạt động chủ yếu qua kết hợp cạnh tranh của các thụ thể tại vị trí trao đổi ion Na+/K+ phụ thuộc aldosterone trong ống lượn xa.

Dobutrex

Dùng Dobutrex khi cần làm tăng sức co bóp cơ tim để điều trị tình trạng giảm tưới máu do giảm cung lượng tim, dẫn đến không đáp ứng đủ nhu cầu tuần hoàn.

Dehydroemetin

Dehydroemetin là dẫn chất tổng hợp của emetin và có tác dụng dược lý tương tự, nhưng ít độc hơn. Dehydroemetin có hoạt tính trên amíp (Entamoeba histolytica) ở mô và ít có tác dụng trên amíp ở ruột.

Diane

Khi dùng Diane-35, tình trạng tăng chức năng của tuyến bã nhờn sẽ giảm đi. Tình trạng này đóng vai trò quan trọng cho sự phát bệnh mụn trứng cá và tăng tiết bã nhờn.

Dimenhydrinate: thuốc chống say xe

Dimenhydrinate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa bệnh say xe. Dimenhydrinate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Dramamine.

Diprosalic

Bétaméthasone dipropionate là một corticoide tổng hợp fluor hóa, có đặc tính kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Những tác động này của Diprosalic được duy trì lâu.

Durvalumab: thuốc điều trị ung thư

Durvalumab được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô đường niệu tiến triển tại chỗ hoặc di căn và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn III không thể cắt bỏ.

Diclofenac topical: thuốc giảm đau bôi ngoài da

Diclofenac tại chỗ là thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của dày sừng quang hóa, viêm xương khớp, đau cấp tính và đau do viêm khớp.

Dacarbazine Medac

Thường xuyên theo dõi kích thước, chức năng gan và số lượng tế bào máu (đặc biệt bạch cầu ái toan), nếu xảy ra tắc tĩnh mạch gan: chống chỉ định điều trị tiếp tục. Tránh sử dụng rượu và thuốc gây độc gan trong khi điều trị.

Dihydroergotamin

Dihydroergotamin là ergotamin (alcaloid của nấm cựa gà) được hydro hóa, có tác dụng dược lý phức tạp. Thuốc có ái lực với cả hai thụ thể alpha - adrenegic và thụ thể serotoninergic.