Darzalex: thuốc liệu pháp nhắm trúng đích

2020-04-05 07:30 PM

Đơn trị đa u tủy tái phát và kháng trị, mà liệu pháp trước đó đã bao gồm chất ức chế proteasome và thuốc điều hòa miễn dịch.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Janssen-Cilag.

Thành phần

Daratumumab.

Chỉ định/công dụng

Người lớn. Đơn trị đa u tủy tái phát và kháng trị, mà liệu pháp trước đó đã bao gồm chất ức chế proteasome và thuốc điều hòa miễn dịch và đã cho thấy bệnh tiến triển với liệu pháp sau cùng. Phối hợp với lenalidomide và dexamethasone, hoặc bortezomib và dexamethasone điều trị đa u tủy đã điều trị trước đó với ít nhất một phác đồ.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Liều daratumumab: 16 mg/kg, trong đơn trị/phối hợp lenalidomide (phác đồ chu kỳ 4 tuần): tuần 1-8 (8 liều): mỗi tuần, tuần 9-24 (8 liều): mỗi 2 tuần (dùng liều đầu tiên vào tuần 9); tuần 25 trở đi cho đến khi bệnh tiến triển: mỗi 4 tuần (dùng liều đầu tiên vào tuần 25);

Phối hợp bortezomib (phác đồ chu kỳ 3 tuần): tuần 1-9 (9 liều): mỗi tuần, tuần 10-24 (5 liều): mỗi 3 tuần (dùng liều đầu tiên vào tuần 10), tuần 25 trở đi cho đến khi bệnh tiến triển: mỗi 4 tuần (dùng liều đầu tiên vào tuần 25). Liều dùng và liệu trình của thuốc phối hợp, xem Đặc tính Sản phẩm tương ứng.

Cách dùng

Truyền tĩnh mạch (sau khi pha loãng, và không truyền cùng đường tĩnh mạch với thuốc khác).

Để giảm nguy cơ phản ứng truyền thuốc (IRR), trước mỗi lần truyền dùng methylprednisolone 100mg tiêm tĩnh mạch/đơn trị (có thể 60mg uống/tiêm tĩnh mạch sau lần truyền thứ hai) hoặc dexamethasone 20mg tiêm tĩnh mạch/điều trị kết hợp (xem xét dùng đường uống các lần tiếp theo) + paracetamol uống 650-1000mg + diphenhydramine 25-50mg uống/tiêm tĩnh mạch.

Để giảm nguy cơ IRR xuất hiện muộn, sau mỗi lần truyền (trừ khi theo phác đồ nền cụ thể, như phác đồ có dexamethasone, vào ngày sau khi truyền) uống methylprednisolone (20mg/ngày x 2 ngày)/đơn trị hoặc methylprednisolone liều thấp (≤ 20mg)/điều trị kết hợp; cân nhắc thuốc giãn phế quản và corticosteroid dạng hít nếu có tiền sử COPD (sau 4 lần truyền đầu tiên, nếu không bị IRR đáng kể, có thể ngừng dạng hít).

Sử dụng thể tích pha loãng (Vpl) 500 mL nếu không có IRR ≥ độ 1 trong 3 giờ đầu tiên trong lần truyền đầu tiên; nếu không, sử dụng Vpl 1000 mL và theo hướng dẫn của lần truyền đầu tiên.

Tốc độ truyền ban đầu: 50 mL/giờ cho lần đầu tiên (Vpl 1000 mL) và lần thứ hai (Vpl 500 mL), 100 mL/giờ cho các lần sau đó (Vpl 500 mL và không có IRR ≥ độ 1 trong thời gian truyền với tốc độ cuối cùng ≥ 100 mL/giờ trong hai lần truyền đầu tiên; nếu không, sử dụng theo hướng dẫn cho lần truyền thứ hai); tối đa 200 mL/giờ.

Chỉ cân nhắc gia tăng tốc độ truyền (50 mL/giờ, mỗi giờ) khi không có phản ứng truyền thuốc.

Chống chỉ định

Quá mẫn với (các) hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Thận trọng

Theo dõi định kỳ công thức máu toàn phần. Có thể phải trì hoãn truyền để hồi phục số lượng tế bào máu.

Không khuyến cáo giảm liều.

Bệnh nhân có giảm bạch cầu trung tính (theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng), đang chế độ kiểm soát natri.

Trẻ em < 18 tuổi: chưa thiết lập tính an toàn và hiệu quả.

Phụ nữ có thai, cho con bú: không nên dùng, trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Rất thường gặp: Viêm phổi; nhiễm trùng đường hô hấp trên; giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu, bạch cầu lympho; bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên; đau đầu; ho, khó thở; tiêu chảy, buồn nôn, nôn; co thắt cơ; mệt mỏi, sốt, phù ngoại biên; phản ứng truyền thuốc.

Thường gặp: Nhiễm cúm, rung nhĩ.

Tương tác

Tác động trên xét nghiệm Coombs gián tiếp và ảnh hưởng xét nghiệm điện di protein trong huyết thanh và miễn dịch cố định.

Phân loại

Liệu pháp nhắm trúng đích [Targeted Cancer Therapy]

Trình bày/đóng gói

Darzalex; Dung dịch đậm đặc pha dịch truyền 20 mg/mL.

5 mL x 1's.

20 mL x 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Drospirenone Ethinyl Estradiol: thuốc điều trị mụn trứng cá

Drospirenone Ethinyl Estradiol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình, rối loạn kinh nguyệt tiền kinh nguyệt và như biện pháp tránh thai để ngừa thai.

Divales

Thận trọng với người bị mất dịch mất muối, hẹp động mạch thận, bị tăng aldosteron nguyên phát, thường không đáp ứng, hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ.

Dompil: thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

Dompil được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, đặc biệt là ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, hoặc khi có cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Diovan: thuốc điều trị tăng huyết áp suy tim

Diovan (valsartan) là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) có hoạt tính, mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Nó tác động một cách chọn lọc lên tiểu thụ thể AT1 chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II.

Debridat

Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật. Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận, bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột.

Diarsed

Diarsed! Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn do tăng nhu động ruột. Điều trị này không thay thế cho một liệu pháp bù nước và các chất điện giải khi cần thiết.

Denosumab: thuốc điều trị bệnh xương

Denosumab là một kháng thể đơn dòng IgG2 của người được sử dụng để điều trị các vấn đề về xương có thể xảy ra với ung thư đã di căn đến xương.

Dextropropoxyphen

Dextropropoxyphen là thuốc giảm đau dạng opi có cấu trúc liên quan đến methadon. Tuy hơi kém chọn lọc hơn morphin, nhưng dextropropoxyphen gắn chủ yếu vào thụ thể muy, làm giảm đau.

DH-Metglu XR: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường týp II ở người

DH-Metglu XR điều trị bệnh đái tháo đường týp II ở người lớn, đặc biệt ở bệnh nhân thừa cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần không hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.

Deutetrabenazine: thuốc điều trị rối loạn vận động múa giật

Deutetrabenazine được sử dụng cho chứng múa giật với bệnh Huntington và chứng rối loạn vận động chậm. Deutetrabenazine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Austedo.

Di Antalvic

Nếu cần thiết có thể dùng trong thời kỳ có thai nhưng không nên dùng k o dài (có nguy cơ gây hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh) và tuân theo liều khuyến cáo.

Dextrose (Antidote): điều trị ngộ độc rượu cấp tính

Dextrose (Antidote) được sử dụng cho ngộ độc rượu cấp tính, quá liều sulfonylurea, quá liều insulin, kali huyết cao (tăng kali máu), và hạ đường huyết do insulin ở bệnh nhi.

Dipolac G

Điều trị dài hạn, liều cao ở trẻ em có thể gây ức chế tuyến thượng thận. Tránh điều trị kéo dài khi không thấy có cải thiện lâm sàng. Không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt.

Diltiazem Stada: thuốc điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực

Diltiazem là thuốc chẹn kênh calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepin. Thuốc hạn chế sự xâm nhập kênh chậm calci vào tế bào và do đó làm giảm sự phóng thích calci từ nơi dự trữ ở lưới cơ tương.

Diflucan (Triflucan)

Fluconazole là một thuốc thuộc nhóm kháng nấm mới loại triazole, ức chế mạnh và đặc hiệu đối với sự tổng hợp sterol của nấm.  Khi dùng đường uống và cả theo đường tiêm tĩnh mạch, fluconazole tác động trên các loại nhiễm nấm khác nhau ở thú vật thử nghiệm.

Dext Falgan

Đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, sốt nhẹ đến vừa; ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường.

Di-Ansel: thuốc giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình

Di-Ansel  / Di-Ansel  extra được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả, có hoặc không kèm nóng sốt.

Doxylamine Pyridoxine: thuốc điều trị buồn nôn và nôn khi mang thai

Doxylamine Pyridoxine là sự kết hợp của các loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.

Dextran 1: thuốc ức chế kháng thể, phòng phản vệ do dextran cao phân tử

Nếu được tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 phút trước khi truyền dextran cao phân tử, thì thuốc có tác dụng ngăn cản tạo thành các phức hợp miễn dịch và như vậy ngăn ngừa phản ứng phản vệ

Dextroamphetamine: thuốc điều trị chứng ngủ rũ

Dextroamphetamine điều trị chứng ngủ rũ, điều trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý ở bệnh nhi từ 3 đến 16 tuổi như một phần không thể thiếu của tổng chương trình điều trị có thể bao gồm tư vấn hoặc các liệu pháp khác.

Dasatinib: thuốc điều trị bệnh bạch cầu mãn tính

Dasatinib là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh bạch cầu mãn tính nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph +) và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL).

Dapagliflozin-Saxagliptin: thuốc kiểm soát đường huyết

Dapagliflozin saxagliptin được sử dụng cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát được bằng dapagliflozin hoặc những người đã được điều trị bằng dapagliflozin và saxagliptin.

Dobutamin Ebewe

Dùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim; suy tuần hoàn do tim (bệnh tim, sau phẫu thuật tim) hay không do tim 2.5 - 10 mcg/kg/phút. Thử nghiệm chẩn đoán thiếu máu cơ tim 5 - 20 mcg/kg/phút.

Dronabinol: thuốc điều trị chán ăn

Dronabinol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng chán ăn ở những người bị AIDS và để điều trị chứng buồn nôn và nôn mửa nghiêm trọng do hóa trị liệu ung thư.

Durogesic: thuốc điều trị đau mạn tính nặng

Durogesic được chỉ định điều trị đau mạn tính nặng đòi hỏi sử dụng opioid kéo dài liên tục. Điều trị lâu dài đau mạn tính nặng ở trẻ em từ 2 tuổi đang sử dụng liệu pháp opioid.