Cledomox
Phản ứng phụ viêm da tiếp xúc, tiêu chảy, nôn, bệnh Candida, ban, rối loạn hệ huyết và bạch huyết, rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn hệ hệ thần kinh.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi viên Cledomox 375: Amoxicillin 250 mg, clavulanic acid 125 mg.
Mỗi viên Cledomox 625:Amoxicillin 500 mg, clavulanic acid 125 mg.
Mỗi viên Cledomox 1000: Amoxicillin 875 mg, clavulanic acid 125 mg.
Mỗi 5 mL hỗn dịch: Amoxicillin 200 mg, clavulanic acid 28.5 mg.
Chỉ định
Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn ống sinh dục tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Liều dùng
Người lớn và trẻ > 12 tuổi
1 viên 625mg mỗi 12 giờ hoặc 1 viên 375mg mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn rất nặng: 1 viên 1000mg mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 1000mg mỗi 12 giờ hoặc 1 viên 625mg mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên 625mg mỗi 12 giờ hoặc 1 viên 375mg mỗi 8 giờ.
Trẻ em
Uống trước khi ăn.
2 - 6 tuổi (13 - 21kg): 5 mL ngày 2 lần,
7 - 12 tuổi (22 - 40kg): 10 mL ngày 2 lần.
Hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
Cách dùng
Cho khoảng 20mL nước sôi để nguội vào chai, lắc đến khi bột thuốc tan đều, thêm nước đến vạch 30mL, lắc đều lần nữa.
Bảo quản trong tủ lạnh (không đông đá), dùng trong vòng 7 ngày & lắc kỹ trước mỗi lần uống.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Vàng da hoặc loạn chức năng gan.
Các rối loạn thuộc hệ tuần hoàn & bạch huyết, rối loạn thần kinh, rối loạn mạch
Thận trọng
Bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, bệnh bạch cầu thuộc bạch huyết, thiểu năng thận vừa-nặng, suy gan rõ rệt.
Người cao tuổi.
Phụ nữ cho con bú.
Phản ứng phụ
Viêm da tiếp xúc, tiêu chảy, nôn, bệnh Candida, ban. Rối loạn hệ huyết và bạch huyết, rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn hệ hệ thần kinh, rối loạn thuộc mạch, rối loạn da và mô dưới da, rối loạn thận và đường tiểu.
Tương tác thuốc
Probenecid, allopurinol, thuốc ngừa thai uống.
Trình bày và đóng gói
Viên bao phim: 1 vỉ x 6 viên.
Sirô khô pha dịch treo uống 228.5 mg/5 mL: lọ 30 ml.
Nhà sản xuất
Medopharm.
Bài viết cùng chuyên mục
Calmol
Không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quái thai trên phụ nữ mang thai, thuốc có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú.
COVID 19 vaccine mRNA-Moderna (Investigational): thuốc chủng ngừa COVID 19
Vắc xin COVID 19, mRNA-Moderna (Investigational) được sử dụng để chủng ngừa chủ động nhằm ngăn ngừa COVID-19 ở những người từ 18 tuổi trở lên.
Chlorpropamid
Clorpropamid gây giảm đường huyết chủ yếu do kích thích tế bào beta tuyến tụy tiết insulin nội sinh. Giống như các sulfonylurê khác, clorpropamid chỉ có tác dụng khi tế bào beta còn một phần hoạt động.
Cefaclor
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Calendula: thuốc chống co thắt giảm đau
Calendula được đề xuất sử dụng bao gồm như một chất chống co thắt, đối với bệnh ung thư, viêm kết mạc, đau bụng kinh, sốt, trĩ, viêm, loét chân, loét dạ dày tá tràng và vết thương.
Crestor: thuốc làm giảm mỡ máu
Crestor điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Điều trị rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát. Crestor được chỉ định như liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân người lớn có tăng triglycerid.
Cidofovir: thuốc kháng virus
Cidofovir là chất tương tự cytidin, có tác dụng kháng Cytomegalovirus ở người in vitro và in vivo, có thể có tác dụng lên cả các chủng Cytomegalovirus kháng ganciclovir
Cefadroxil
Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cephalexin (Medochemie): thuốc kháng sinh crphalosporin
Cefalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp. Viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn da, mô mềm. Nhiễm khuẩn xương khớp. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm cả viêm tuyến tiền liệt cấp tính.
Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
Sau khi uống, vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý.
Ceftaroline: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Ceftaroline là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải trong cộng đồng và nhiễm trùng da và cấu trúc da. Ceftaroline có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Teflaro.
Codeine-Acetaminophen: thuốc điều trị đau từ nhẹ đến vừa
Codeine Acetaminophen là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị đau từ nhẹ đến vừa phải. Codeine Acetaminophen có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tylenol with Codeine, Tylenol # 3, Tylenol # 4
Colchicin: Auschicin, Celogot, Cocilone, Colchifar, Colchin-gut, Colcine Tablets Honten, thuốc chống bệnh gút
Colchicin, một dẫn chất của phenanthren, lấy được từ cây Colchicum, tác dụng dược lý chính của colchicin là chống bệnh gút, thuốc có tác dụng chống viêm yếu và không có tác dụng giảm đau
Citrarginine
Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân tiểu đường, cần lưu ý trong mỗi ống thuốc có chứa 4,4 g saccharose.
Cruderan: thuốc điều trị thừa sắt do thalassemia thể nặng
Cruderan đơn trị được chỉ định để điều trị tình trạng thừa sắt ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi liệu pháp chelat hiện thời gặp phải tình trạng chống chỉ định hoặc không đáp ứng đầy đủ.
Chamomile: thuốc điều trị đầy hơi và chống viêm
Chamomile điều trị đầy hơi, rối loạn viêm đường tiêu hóa, co thắt đường tiêu hóa, viêm da hoặc màng nhầy, mất ngủ, đau bụng kinh và say tàu xe. Chamomile để sử dụng tại chỗ được đề xuất sử dụng bao gồm cho bệnh trĩ và viêm niêm mạc.
Cefurofast
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó duy trì 750 mg trong 8 giờ trong 24 48 giờ.
Chlorophyll: thuốc giảm mùi hôi
Chlorophyll được sử dụng để giảm mùi hôi đại tràng, tắc ruột hoặc đại tiện không tự chủ. Chlorophyll có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Derifil, Chloresium và PALS.
Camphor: thuốc điều trị ho và cảm lạnh
Camphor là một thành phần tích cực trong nhiều loại thuốc trị ho và cảm lạnh không kê đơn. Các công dụng được đề xuất của Camphor bao gồm làm thuốc chống đầy hơi và để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp.
Clonidin
Tác dụng dược lý chủ yếu của clonidin, bao gồm những thay đổi về huyết áp, và nhịp tim, mặc dù thuốc còn có những tác dụng quan trọng khác.
Canasone CB: thuốc điều trị nấm bôi ngoài da
Canasone CB điều trị nhiễm trùng da do nấm: nấm bẹn, nấm da chân, nấm da đùi, nấm da toàn thân, nấm Candida. Bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ nhàng lên phần da bị tổn thương đã được làm sạch và vùng da bao quanh, 2 lần/ngày, mỗi đợt điều trị không quá 4 tuần.
Centaury: thuốc điều hòa trạng thái cơ thể
Centaury đề xuất sử dụng bao gồm chán ăn, sốt, cao huyết áp, sỏi thận, tiểu đường, khó tiêu, ợ chua, giun, rắn cắn, vàng da, tàn nhang và đốm. Chưa có đủ thông tin đáng tin cậy để xác định hiệu quả của centaury.
Cavinton Forte: thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn
Cavinton Forte là một hợp chất có cơ chế tác động phức hợp, có tác động thuận lợi trên chuyển hóa ở não và lưu lượng máu não, cũng như lên những đặc tính lưu biến của máu.
Clamoxyl
Tùy theo đường sử dụng, tuổi tác, thể trọng và tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, cũng như mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.
Cholera Vaccine: thuốc chủng ngừa dịch tả
Cholera Vaccine được sử dụng để chủng ngừa chủ động chống lại bệnh do vi khuẩn Vibrio cholerae nhóm huyết thanh O1 gây ra ở người lớn từ 18 đến 64 tuổi đi du lịch đến các khu vực có dịch tả.
