Cefpodoxime-MKP: thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3

2021-04-14 09:38 PM

Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu, liên cầu khuẩn và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta-lactamase. Cefpodoxime cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Mekophar

Thành phần

Mỗi viên: Cefpodoxime 100mg hoặc 200mg.

Mỗi gói: Cefpodoxime 50mg hoặc 100mg.

Dược lực học

Cefpodoxime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxime có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta-lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.

Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta-lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl-penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu đề kháng của tụ cầu vàng kháng methicillin [MRSA]).

Cefpodoxime cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.

Cefpodoxime ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcescens và Clostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.

Các tụ cầu vàng kháng methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophila thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.

Dược động học

Cefpodoxime proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxime có tác dụng.

Khả dụng sinh học của cefpodoxime khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxime cùng với thức ăn. Acid dịch vị thấp làm giảm hấp thu thuốc. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxime là 2,1-2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài ở người bị thiểu năng thận.

Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ. Khoảng 40% cefpodoxime liên kết với protein huyết tương, thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận, khoảng 29-38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ.

Chỉ định và công dụng

Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng (là thuốc thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu).

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase), đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn do các chủng nhạy cảm.

Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.

Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrheae.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.

Liều lượng và cách dùng

Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.

Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Liều đề nghị

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: 200mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10-14 ngày.

Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5-10 ngày.

Đối với nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 7-14 ngày.

Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam nữ và các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: dùng liều duy nhất là 200mg, tiếp theo là điều trị bằng doxycycline uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Trẻ em: từ 15 ngày tuổi đến 13 tuổi:

Liều dùng từ 5-10mg/kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5-10 ngày.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinine ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng cách nhau 24 giờ một lần; người bệnh đang thẩm tách máu, liều thường dùng 3 lần/tuần.

Quá liều

Quá liều đối với cefpodoxime chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxime ra khỏi cơ thể.

Chống chỉ định

Không được dùng cefpodoxime cho những người bị dị ứng với các cephalosporin và người rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: cefpodoxime được bài tiết qua sữa mẹ thấp, cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc vào mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác

Ngoài những tương tác khác thuộc nhóm cephalosporin, hấp thu cefpodoxime giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxime cùng với các chất chống acid.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp (>1/100)

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.

Ít gặp (>1000 và <1/100)

Phản ứng dị ứng, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp (<1/1000)

Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục. Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Thận trọng

Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefpodoxime.

Dùng cefpodoxime dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

Thận trọng đối với người thiểu năng thận, tiền sử dị ứng với penicillin.

Nếu cảm thấy chóng mặt sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Trình bày và đóng gói

Viên nén bao phim: hộp 1 vỉ x 10 viên.

Bột pha hỗn dịch uống: 50mg x hộp 12 gói 1,5g, 100mg x hộp 12 gói 3g.

Bài viết cùng chuyên mục

Centaury: thuốc điều hòa trạng thái cơ thể

Centaury đề xuất sử dụng bao gồm chán ăn, sốt, cao huyết áp, sỏi thận, tiểu đường, khó tiêu, ợ chua, giun, rắn cắn, vàng da, tàn nhang và đốm. Chưa có đủ thông tin đáng tin cậy để xác định hiệu quả của centaury.

Calendula: thuốc chống co thắt giảm đau

Calendula được đề xuất sử dụng bao gồm như một chất chống co thắt, đối với bệnh ung thư, viêm kết mạc, đau bụng kinh, sốt, trĩ, viêm, loét chân, loét dạ dày tá tràng và vết thương.

Concerta

Chống chỉ định. Bệnh nhân lo âu, căng thẳng, bối rối rõ rệt. Được biết quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng nhãn áp. Tiền sử gia đình hoặc chẩn đoán có h/c Tourette. Đang điều trị IMAO & trong vòng ít nhất 14 ngày dừng IMAO.

Candazole: thuốc điều trị nấm bôi ngoài

Candazole là một dẫn xuất của imidazole kháng nấm có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có thể thấm qua lớp kitin của màng tế bào vi nấm và làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với nhiều chất nội bào khác nhau.

Coveram: thuốc điều trị tăng huyết áp phối hợp ức chế men chuyển và chẹn kênh calci

Coveram được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.

Cefalexin

Liều được biểu thị theo số lượng tương đương của cefalexin khan. Nang và viên nén 250 mg, 500 mg; viên nén 1 g. Nhũ dịch 125 mg, 250 mg/5 ml.

Citrarginine

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân tiểu đường, cần lưu ý trong mỗi ống thuốc có chứa 4,4 g saccharose.

Cefoxitin: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng

Cefoxitin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng không biến chứng, nhiễm trùng vừa-nặng, hoại thư do khí và dự phòng phẫu thuật.

Calcinol

Dùng cho tình trạng thiếu calci như còi xương, loãng xương, suy dinh dưỡng và trường hợp gia tăng nhu cầu calci (như trẻ em đang lớn, mẹ mang thai, mẹ cho con bú).

Conjugated Estrogens Vaginal: thuốc điều trị các triệu chứng mãn kinh

Conjugated Estrogen, Vaginal là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng mãn kinh như bốc hỏa và những thay đổi ở âm đạo.

Cipostril: thuốc điều trị vảy nến mảng mức độ nhẹ đến vừa

Cipostril (Calcipotriol) là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vẩy nến. Calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng.

Ciprofloxacin Kabi: thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon

Ciprofloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon, ức chế cả hai loại topoisomerase II (DNA-gyrase) và topoisomerase IV, là những thành phần cần thiết cho quá trình sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn.

Celestamine

Celestamine! Phối hợp bétaméthasone và dexchlorphéniramine maléate cho phép giảm liều corticoide mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoide đó với liều cao hơn.

Chlordiazepoxide: thuốc điều trị lo âu và hồi hộp trước phẫu thuật

Chlordiazepoxide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị lo âu và hồi hộp trước phẫu thuật. Chlordiazepoxide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Librium.

Cisteine: thuốc điều trị tăng tiết nhày đường hô hấp

Hỗ trợ điều trị các trường hợp tăng tiết hoặc tăng độ nhớt của chất nhầy đường hô hấp, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp tính và đợt cấp của bệnh phổi mãn tính.

Cefaclor

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Calcifediol

Cholecalciferol (vitamin D3) phải trải qua quá trình chuyển hóa 2 bước trước khi có tác dụng sinh học.

Cromolyn natri: thuốc điều trị tăng tế bào mast

Cromolyn sodium là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh tăng tế bào mast, bệnh xảy ra khi cơ thể có quá nhiều tế bào mast có thể dẫn đến các triệu chứng như tiêu chảy, đau dạ dày, ngứa, phát ban và đỏ bừng.

Combigan: thuốc giảm áp suất nội nhãn

Combigan gồm có 2 hoạt chất: brimonidin tartrat và timolol maleat. Hai thành phần này làm giảm sự tăng áp suất nội nhãn (IOP) bằng cơ chế tác dụng bổ sung và tác dụng kết hợp dẫn đến giảm áp suất nội nhãn hơn nữa so với khi dùng đơn thuần một trong hai thành phần này.

Cytarabin

Cytarabin (Ara - C), chất tương tự desoxycytosin nucleosid là một chất chống chuyển hóa. Cytarabin có tác dụng hóa trị liệu chống ung thư thông qua cơ chế đặc hiệu đối với pha S của quá trình phân chia tế bào hoạt động.

Cyclopentolat hydrochlorid: thuốc kháng muscarin, nhỏ mắt

Cyclopentolat hydroclorid là một amin bậc 3 có tác dụng kháng muscarinic tương tự atropin, gây liệt cơ thể mi và giãn đồng tử, dùng cho các thăm khám, chẩn đoán bệnh ở mắt và điều trị viêm mống mắt, viêm thể mi

Cellcept

Sau khi uống thuốc, mycophé nolate mofé til được hấp thu nhanh và phần lớn qua đường tiêu hóa, sau đó được chuyển hóa thành MPA là chất chuyển hóa có hoạt tính.

Canzeal: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường

Canzeal điều trị đái tháo đường týp 2 khi áp dụng các biện pháp khác như tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn kiêng. giảm trọng lượng trong trường hợp thừa cân, luyện tập thể dục mà không đem lại kết quả mong muốn.

Cholic Acid: thuốc điều trị rối loạn tổng hợp axit mật

Cholic Acid được sử dụng để điều trị rối loạn tổng hợp axit mật và rối loạn peroxisomal. Cholic Acid có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cholbam.

Clarithromycin

Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm.