Ameproxen

2015-04-13 03:54 AM

Đặc biệt không được sử dụng naproxen sodium trong 3 tháng cuối của thai kỳ trừ phi được sự hướng dẫn chuyên môn, bởi vì thuốc có thể làm thai chết lưu.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nén 220 mg: chai 24 viên.

Thành phần cho một viên

Naproxen sodium: 220 mg.

Chỉ định

Kháng viêm mạnh, giảm đau nhanh để điều trị hữu hiệu các bệnh lý:

Viêm xương khớp.

Viêm khớp dạng thấp.

Viêm dính cột sống.

Đau nhức cơ.

Đau lưng.

Nhức đầu.

Đau răng.

Đau bụng kinh.

Giảm đau nhức trong cảm lạnh.

Hạ sốt.

Có thể sử dụng phối hợp với kháng sinh để’ trị viêm xoang/tai mũi họng.

Chống chỉ định

Viêm loét dạ dày đang tiến triển.

Nhạy cảm với naproxen.

Suy gan nặng.

Suy thận nặng.

3 tháng cuối thai kỳ.

Thận trọng khi dùng

Dị ứng: không sử dụng thuốc này khi đã bị phát ban hoặc phản ứng dị ứng nặng do sử dụng bất kỳ thuốc giảm đau nào. Mặc dù không chứa thành phần thuốc đó nhưng naproxen sodium có thể’ gây nên những phản ứng tương tự trên những bệnh nhân dị ứng với các thuốc giảm đau khác.

Cồn: nói chung nếu dùng 3 hoặc nhiều hơn những loại thức uống chứa cồn mỗi ngày, nên hỏi ý kiến bác sĩ về cách sử dụng và thời điểm dùng naproxen sodium và các thuốc giảm đau khác. Không nên sử dụng naproxen sodium lâu hơn 10 ngày để giảm đau hoặc hơn 3 ngày để’ hạ sốt trừ phi có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Nên hỏi ý kiến của bác sĩ trong trường hợp:

Đau hoặc sốt vẫn kéo dài hoặc nặng hơn.

Đỏ hoặc sưng tại vị trí đau.

Uống thêm bất kỳ loại thuốc nào khác.

Có những tác dụng ngoại ý khi dùng thuốc giảm đau trước đây.

Có bất kỳ triệu chứng mới mắc hoặc triệu chứng không thường xuyên.

Ợ nóng, khó chịu hoặc đau dạ dày trong khi đang dùng thuốc này.

Mặc dù naproxen được chỉ định điều trị những bệnh lý giống như chỉ định của aspirin, ibuprofen và acetaminophen, nhưng không nên dùng naproxen sodium chung với các thuốc đó hoặc với các sản phẩm có chứa naproxen ngoại trừ dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.

Nếu có thai hoặc đang cho con bú, nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Đặc biệt không được sử dụng naproxen sodium trong 3 tháng cuối của thai kỳ trừ phi được sự hướng dẫn chuyên môn, bởi vì thuốc có thể làm thai chết lưu hoặc gây những biến chứng trong khi sanh.

Cần thận trọng khi bệnh nhân có tiền căn lo é t dạ dày tá tràng.

Cần thận trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 5 tuổi.

Giữ thuốc tránh xa tầm với của trẻ em.

Trong trường hợp quá liều, hãy tìm sự giúp đỡ chuyên môn hoặc liên hệ với trung tâm kiểm soát ngộ độc ngay lập tức.

Tác dụng ngoại ý

Nhức đầu, buồn nôn, ngủ gà, đau thượng vị, phát ban da, ngứa, hen suyễn.

Liều lượng và cách dùng

Những dạng viêm mạn tính

Viêm khớp dạng thấp.

Viêm xương khớp.

Viêm dính cột sống

Liều tấn công:

800 - 1000 mg naproxen/ngày, chia 2 lần uống (4 - 5 viên Ameproxen).

Liều duy trì:

400 - 500 mg naproxen/ngày, chia 2 lần uống (2 viên Ameproxen)

Trẻ em trên 5 tuổi : 2,5-5 mg naproxen/kg x 2 lần/ngày. Tổng liều < 15 mg/kg/ngày.

Các bệnh lý đau nhức thông thường

Đau nhức cơ, đau lưng.

Nhức đầu, đau răng.

Đau bụng kinh.

Giảm đau nhức trong cảm lạnh.

Hạ sốt.

Có thể sử dụng phối hợp với kháng sinh để trị viêm xoang/tai mũi họng

Người lớn:

2 - 3 viên/ngày, cách nhau 8 - 12 giờ. Có thể dùng liều đầu tiên 2 viên, nếu cần sau 12 giờ uống thêm một viên nữa.

Nên uống với liều thấp nhất mà có hiệu quả.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh quá nóng trên 40 độ C.

Bài viết cùng chuyên mục

Alectinib: thuốc điều trị ung thư phổi di căn

Alectinib được chỉ định cho bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn dương tính, không tăng sinh được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.

Acemetacin Stada

Đợt cấp của bệnh gout: 1 viên x 3 lần /ngày, uống cho đến khi hết triệu chứng. Bệnh nhân không bị rối loạn tiêu hóa: có thể tăng liều lên 300mg/ngày, khởi đầu 2 viên, sau đó thêm 1 viên mỗi 8 giờ.

Alimta

Thận trọng phối hợp Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin; probenecid, penicillin; NSAID (liều cao), aspirin; thuốc uống chống đông. Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc lực.

Adacel

Bệnh lý não (hôn mê, giảm tri giác, co giật kéo dài) không do một nguyên nhân xác định nào khác xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi tiêm một liều vắc-xin bất kỳ có thành phần ho gà.

Atussin

Siro Atussin là một thuốc không gây nghiện làm long đàm, trị ho và làm giãn phế quản, Thuốc điều trị long đàm theo 3 hướng, ho khan, ho dị ứng, ho có đàm.

A Methapred

A - Methapred có thành phần hoạt chất là Methyl prednisolon.

Amikacin Injection Meiji

Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycin A, Amikacin có hiệu lực trên các enzym, làm mất hoạt tính của các aminoglycoside khác.

Axcel Cephalexin Capsules

Thận trọng với bệnh nhân quá mẫn cảm với penicillin, tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc các phản ứng trầm trọng khác (không dùng), suy thận, có thai/cho con bú.

Azithromycin

Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh.

Axcel Erythromycin ES

Phản ứng phụ. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc. Phản ứng độc với gan, phản ứng dị ứng/phản vệ có thể xảy ra. Bệnh bạch cầu hạt, phản ứng rối loạn tâm thần, ác mộng, hội chứng giống nhược cơ, viêm tuỵ.

Amiodaron

Amiodaron có tác dụng chống loạn nhịp nhóm III, kéo dài thời gian điện thế hoạt động ở tâm thất, và tâm nhĩ, làm kéo dài thời gian tái phân cực.

Axitan: thuốc ức chế các thụ thể của bơm proton

Do pantoprazole liên kết với các enzyme tại thụ thể tế bào, nó có thể ức chế tiết acid hydrochloric độc lập của kích thích bởi các chất khác (acetylcholine, histamine, gastrin). Hiệu quả là như nhau ở đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Axit acetohydroxamic: thuốc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Axit acetohydroxamic được sử dụng cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính do sinh vật phân thải urê gây ra. Axit acetohydroxamic có sẵn dưới các tên thương hiệu Lithostat.

Alirocumab: thuốc điều trị tăng mỡ máu phòng nguy cơ tim mạch

Alirocumab được chỉ định như một chất bổ trợ cho chế độ ăn kiêng, một mình hoặc kết hợp với các liệu pháp hạ lipid khác (ví dụ, statin, ezetimibe), để điều trị người lớn bị tăng lipid máu nguyên phát.

Acid Tranexamic

Khả dụng sinh học của thuốc uống xấp xỉ 35% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống liều 1,5 g nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic là xấp xỉ 15 microgam/ml và đạt được sau 3 giờ.

Amphotericin B

Amphotericin là một kháng sinh chống nấm nhờ gắn vào sterol (chủ yếu là ergosterol) ở màng tế bào nấm làm biến đổi tính thấm của màng.

Anaferon

Phối hợp điều trị và dự phòng tái phát herpes mạn tính (bao gồm herpes môi, herpes sinh dục), virus viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.

Avelumab: thuốc điều trị ung thư

Avelumab được sử dụng ở người lớn bị ung thư biểu mô tế bào Merkel di căn, đang tiến triển bệnh trong hoặc sau khi hóa trị liệu, kết hợp với axitinib để điều trị đầu tay ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển.

Ameferro

Thời gian điều trị phải đủ để’ điều chỉnh tình trạng thiếu máu và nguồn dự trữ sắt, trung bình 3 đến 4 tháng, có thể lâu hơn nếu không giải quyết được nguyên nhân thiếu máu

Ascortonyl

Không có nghiên cứu về độc tính gây quái thai trên thú vật, trên lâm sàng, không có tác dụng gây dị dạng hay độc phôi nào được ghi nhận cho đến nay.

Acyclovir Stada: thuốc điều trị nhiễm Herpes simplex

Điều trị nhiễm Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc-da, ở mắt (viêm giác mạc). Dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc-da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm, ở mắt hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.

Avelox Dịch truyền: kháng sinh phổ rộng tác dụng diệt khuẩn

Dung dịch Avelox tiêm truyền tĩnh mạch được chỉ định trong điều trị bệnh viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do những chủng vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm trùng da và tổ chức dưới da phức, nhiễm trùng ổ bụng phức tạp.

Accupril

Tác dụng đầu tiên của quinapril trên người và trên động vật là ức chế men chuyển angiotensin, từ đó làm giảm áp lực mạch máu và sự bài tiết aldosterone.

Alphagan

Yếu tố nguy cơ lớn nhất ở người bệnh glaucome là tăng nhãn áp, nNhãn áp càng tăng thì càng có nguy cơ suy thoái thần kinh thị giác, càng dễ bị mù.

Artrodar

Khởi đầu 1 viên/lần/ngày uống cùng bữa ăn tối trong 2 đến 4 tuần đầu tiên, có thể kết hợp NSAID khác, hoặc thuốc giảm đau.