- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần A
- Axcel Eviline: thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
Axcel Eviline: thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
Axcel Eviline là thuốc kháng acid, chống đầy hơi được dùng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hóa, khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi và chướng bụng, viêm dạ dày-thực quản và các trường hợp tăng tiết acid hay đầy hơi khác.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Kotra Pharma
Thành phần
Mỗi viên Axcel Eviline tablets: Magnesium hydroxide 200mg, aluminium hydroxide 200mg, simethicone 20mg.
Mỗi 5mL Axcel Eviline Forte suspension: Magnesium hydroxide 400mg, aluminium hydroxide 400mg, simethicone 40mg.
Mô tả
Viên nén nhai hình tròn, dẹt, màu trắng, một mặt có logo KOTRA.
Hỗn dịch uống màu trắng, hương vị bạc hà.
Dược lực học
Axcel Eviline là một thuốc kháng acid được sử dụng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hóa và viêm dạ dày-thực quản bằng cách trung hòa acid dịch vị. Tác dụng nhuận tẩy của magnesium hydroxide được giảm bớt bởi aluminium hydroxide do aluminium hydroxide gây táo bón. Simethicone là một chất chống đầy hơi không thân nước, được dùng trong các trường hợp đầy hơi, chướng bụng.
Dược động học
Magnesium hydroxide và aluminium hydroxide đều được xếp vào nhóm thuốc tác dụng tại chỗ, tuy nhiên vẫn có 5-10% lượng magnesium được hấp thu, 17-31% lượng aluminium bài tiết qua nước tiểu và một lượng đáng kể phân bố vào xương và phổi. Thông thường lượng magnesium hấp thu nhanh chóng bài tiết qua thận.
Chỉ định và công dụng
Axcel Eviline là thuốc kháng acid, chống đầy hơi được dùng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hóa, khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi và chướng bụng, viêm dạ dày-thực quản và các trường hợp tăng tiết acid hay đầy hơi khác.
Liều lượng và cách dùng
Axcel Eviline tablets
Dùng 1-2 viên nhai hoặc nuốt 3 lần/ngày hoặc theo tình trạng bệnh, tốt nhất là sau bữa ăn.
Axcel Eviline Forte suspension
Thuốc chỉ dùng để uống. Lắc kỹ lọ thuốc trước mỗi lần dùng.
Uống 5mL x 3 lần/ngày, sau mỗi bữa ăn.
Quá liều
Khi xảy ra quá liều thuốc, giảm phosphat máu có thể xử trí bằng cách dùng đồng thời phosphat liều cao, tăng magnesi máu có thể xử trí bằng cách tiêm tĩnh mạch 10 đến 20mL dung dịch thuốc tiêm calci gluconat 10%.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc gây táo bón nên có thể làm tăng thêm tình trạng táo bón thường thấy ở phụ nữ có thai.
Không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú bị suy thận do nguy cơ nhiễm độc aluminium cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Tương tác
Thuốc làm giảm hấp thu các thuốc khác như tetracycline và các vitamin, làm chậm hấp thu quinidine nếu dùng đồng thời. Magnesium hydroxide làm tăng hấp thu warfarin khi sử dụng đồng thời.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Giảm phosphat máu, giảm phosphat nước tiểu, tăng magnesi máu có thể xảy ra. Buồn nôn, nôn và táo bón có thể xảy ra. Dùng liều cao có thể gây tắc ruột. Magnesium hydroxide có thể có tác dụng nhuận tẩy ở một vài bệnh nhân, tuy nhiên tác dụng này được giảm bớt bởi aluminium hydroxide do aluminium hydroxide gây táo bón.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị giảm phosphat máu và bệnh nhân suy thận. Không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết.
Không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Thuốc làm giảm hấp thu các thuốc khác như tetracycline và các vitamin, làm chậm hấp thu quinidine nếu dùng đồng thời.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Trình bày và đóng gói
Axcel Eviline tablets Viên nén nhai: hộp 10 vỉ x 10 viên.
Axcel Eviline Forte suspension Hỗn dịch uống: hộp 1 chai 100mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Abacin
Thuốc Abacin có thành phần hoạt chất là Trimethoprim
Acamprosate: thuốc cai rượu bán theo đơn
Acamprosate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để duy trì chế độ kiêng rượu ở những bệnh nhân kiêng rượu khi bắt đầu điều trị. Acamprosate có sẵn dưới các tên thương hiệu Campral.
Axcel Loratadine: thuốc chữa viêm mũi dị ứng và dị ứng da
Loratadine là thuốc kháng histamine thuộc nhóm 3 vòng có tác dụng kéo dài, có hoạt tính đối kháng chọn lọc các thụ thể histamine H1. Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng như là hắt hơi; chứng ngứa và đỏ mắt; mày đay mạn tính và dị ứng da.
Asthmatin: thuốc phòng và điều trị hen suyễn
Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn. Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Acid Para Aminobenzoic
Acid para - aminobenzoic dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thụ tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 - 310 nm) nhưng không hấp thụ hoặc hấp thụ rất ít bức xạ cực tím UVA (310 - 400 nm).
Amphotericin B Liposomal: thuốc điều trị nhiễm nấm
Amphotericin B Liposomal là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm nấm ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, nhiễm nấm toàn thân, viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân nhiễm HIV và bệnh Leishmaniasis nội tạng.
Acid Fusidic: Fendexi, Flusterix, Foban; Fucidin, Fusidic, Germacid, Lafusidex, Nopetigo, thuốc kháng sinh dùng khi kháng penicilin
Acid fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và sự kéo dài chuỗi peptid
AlbuRx: thuốc điều trị thiếu hụt albumin máu
Dùng để duy trì hay phục hồi thể tích máu tuần hoàn trong những trường hợp thiếu hụt thể tích tuần hoàn mà cần chỉ định sử dụng dung dịch keo. Sự lựa chọn albumin ưu tiên hơn các dung dịch keo nhân tạo sẽ tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân.
Agifovir-E: thuốc điều trị bệnh nhân bị nhiễm HIV
Thuốc kết hợp liều cố định emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
Aducanumab: thuốc điều trị bệnh Alzheimer
Aducanumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Bệnh Alzheimer. Aducanumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Aduhelm, aducanumab-avwa.
Aspirine PH8
Ở liều cao được chỉ định trong bệnh thấp khớp, cần theo dõi các dấu hiệu ù tai, giảm thính lực và chóng mặt. Nếu xảy ra các dấu hiệu này, cần giảm liều ngay.
Avelox
Viên moxifloxacin được hấp thu tốt và nhanh chóng ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 90% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các sản phẩm sữa.
Amiyu
Độ an toàn đối với trẻ em chưa được xác định. Vào thời điểm sử dụng: cung cấp cho bệnh nhân chế độ ăn ít protein theo chức năng thận & lượng calo hấp thụ nên là ≥ 1800kCal.
Alpha Therapeutic
Albumin được phân bố ở dịch ngoại bào và hơn 60 phần trăm nằm trong khu vực ngoại mạch, Tổng số albumin trong cơ thể người 70 kg tương đương 320 g, có chu kỳ tuần hoàn 15 đến 20 ngày, trung bình 15 g một ngày.
Arodin
Điều trị & phòng ngừa nhiễm khuẩn tại các vết cắn & trầy da, dùng sát trùng trong tiểu phẫu, phỏng & các vết thương da khác.
Acecpen
Thuốc Acecpen có thành phần hoạt chất là Paracetamol
Aminoleban Oral: thuốc bổ sung dinh dưỡng giàu acid amin
Aminoleban Oral bổ sung dinh dưỡng giàu acid amin phân nhánh cần thiết khoảng 50°C được 200mL dung dịch cung cấp năng lượng 1kCal/mL.cho bệnh nhân suy gan. 1 gói x 3 lần/ngày. Pha gói 50g trong 180mL nước ấm.
Artrodar
Khởi đầu 1 viên/lần/ngày uống cùng bữa ăn tối trong 2 đến 4 tuần đầu tiên, có thể kết hợp NSAID khác, hoặc thuốc giảm đau.
Acetaminophen pheniramine phenylephrine: thuốc điều trị cảm lạnh
Acetaminophen pheniramine phenylephrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng và các triệu chứng cảm lạnh thông thường.
Arbaclofen: thuốc điều trị bệnh đa xơ cứng và tự kỷ
Arbaclofen là một loại thuốc được sử dụng để giảm tình trạng co cứng liên quan đến bệnh đa xơ cứn. Arbaclofen cũng đang được nghiên cứu để cải thiện chức năng ở những bệnh nhân mắc hội chứng fragile X và chứng rối loạn phổ tự kỷ.
Axcel Dexchlorpheniramine: thuốc điều trị cảm mạo phù mạch viêm da dị ứng
Axcel Dexchlorpheniramine được chỉ định điều trị các trường hợp dị ứng bao gồm: cảm mạo, phù mạch, viêm mũi vận mạch, chàm dị ứng, viêm da dị ứng và do tiếp xúc, phản ứng thuốc huyết thanh, côn trùng đốt, chứng ngứa.
Axcel Erythromycin ES
Phản ứng phụ. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc. Phản ứng độc với gan, phản ứng dị ứng/phản vệ có thể xảy ra. Bệnh bạch cầu hạt, phản ứng rối loạn tâm thần, ác mộng, hội chứng giống nhược cơ, viêm tuỵ.
Arthrodont
Nhũ nhi và trẻ em dưới 3 tuổi do trong thành phần có menthol có thể gây các ảnh hưởng trên thần kinh như co giật khi dùng liều cao.
Albiomin: thuốc điều trị giảm albumin máu
Albiomin điều trị cấp cứu trường hợp choáng do giảm thể tích máu, đề phòng hiện tượng cô đặc máu, chống mất nước và điện giải khi bỏng nặng. Trong trường hợp giảm protein huyết, đặc biệt là liên quan đến mất quá nhiều albumin.
Atocib 120: thuốc điều trị và triệu chứng bệnh viêm xương khớp
Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Điều trị viêm đốt sống dính khớp. Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính. Giảm đau cấp tính và mạn tính.
