Aminosteril

2015-04-13 07:05 AM

Aminosteril 5% là dung dịch acid amin đầu tiên dùng cho người lớn có chứa taurine, giúp bệnh nhân có một chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch hợp lý nhất.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Dung dịch tiêm truyền: chai 250 ml, thùng 10 chai; chai 500 ml, thùng 10 chai; chai 1000 ml, thùng 6 chai.

Thành phần cho 1000 ml

L-Isoleucine  2,50 g.

L-Leucine 3,70 g.

L-Lysine acetate 4,654 g.

L-Methionine  2,15 g.

L-Phenylalanine 2,55 g.

L-Threonine  2,20 g.

L-Tryptophan 1,00 g.

L-Valine 3,10 g.

L-Arginine 4,50 g.

L-Histidine 1,50 g.

Glycine 5,00 g.

L-Alanine 7,00 g.

L-Proline 5,06 g.

L-Serine 3,25 g.

Acetyltyrosine 1,038 g.

Taurine 0,10 g.

L-Ornithine L-Aspartate 2,30 g.

Acid acetic 1,837 ml.

Amino acid toàn phần 50 g/l.

Nitrogen toàn phần 7,95 g/l.

Năng lượng cung cấp toàn phần 200 kcal/l.

Nồng độ thẩm thấu 483 mosmol/l.

Tính chất

Dung dịch 5% acide amine dùng để nuôi dưỡng đường tĩnh mạch.

Không chứa chất điện giải và carbohydrate.

Nitrogen toàn phần 7,95 g/l, nồng độ 483 mosmol/l.

Aminosteril 5% là dung dịch acid amin đầu tiên dùng cho người lớn có chứa taurine, giúp bệnh nhân có một chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch hợp lý nhất.

Taurine đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa acid mật, ổn định màng tế' bào và có những tác dụng chống độc.

Sự thiếu hụt taurine có thể xảy ra ở những bệnh nhân sau khi phẫu thuật.

Taurine có vai trò tiềm ẩn quan trọng trong sự chống lại sự ứ mật do nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch toàn phần.

Aminosteril 5% không chứa acid glutamic, chất này có những tác dụng gây độc thần kinh và có thể gây tổn thương não thứ phát.

Aminosteril 5% có thể’ được tiêm qua đường tĩnh mạch ngoại biên.

Aminosteril 5% là nguồn cung cấp hợp lý các acid amin cần thiết và không cần thiết, không chứa Na bisulfite.

Chỉ định

Aminosteril 5% được chỉ định để’ duy trì hoặc cải thiện sự cân bằng Nitrogen ở những bệnh nhân bị thiếu protein khi không thể’ hoặc không thích hợp với đường uống. Những trường hợp này bao gồm : chấn thương nặng, phỏng, nhiễm trùng huyết, điều trị trước hoặc sau phẫu thuật, những bệnh lý về dạ dày-ruột. Aminosteril 5% nên được tiêm truyền với một lượng thích hợp, độc lập với các chất : carbohydrate, chất béo dạng huyền dịch và các chất điện giải. Aminosteril 5% cũng có thể’ được dùng để’ nuôi dưỡng một phần bằng đường tĩnh mạch.

Chống chỉ định

Chống chỉ định Aminosteril ở những bệnh nhân bị tổn thương gan bất hồi phục hoặc urea máu tăng cao.

Thận trọng khi dùng

Aminosteril 5% nên được dùng một cách cẩn thận trong điều kiện bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa amino acid, bị toan chuyển hóa, chức năng thận bị suy, chức năng gan bị suy, suy tim mất bù, tình trạng thừa nước, hạ kali máu và hạ natri máu. Cân bằng nước-điện giải phải được theo dõi sát.

Liều lượng và cách dùng

Do dung dịch Aminosteril 5% có độ thẩm thấu thấp nên có thể được dùng truyền đường tĩnh mạch ngoại vi. Thể tích dịch truyền và tốc độ truyền nên được chỉ định tùy theo mỗi cá nhân, phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng, nhu cầu, tuổi tác và cân nặng. Việc điều trị nên được theo dõi sát. Việc theo dõi các vitamine và các nguyên tố vi lượng là đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân được nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch toàn phần dài ngày.

Người lớn (kể cả người cao tuổi): đề nghị chung đối với nhu cầu amino acid là: Phẫu thuật nhỏ: 1-1,2 g/kg/ngày. Phẫu thuật lớn, chấn thương nặng, nhiễm trùng huyết: 1,2-1,5 g/kg/ngày.

Dị hóa nặng ví dụ bỏng, thiếu hụt protein nghiêm trọng: ≥ 2 g/kg/ngày.

Trẻ em: trẻ em trên 5 tuổi có thể dùng cùng liều như người lớn. Liều tối đa mỗi ngày cho tất cả các dạng trên là 2 g amino acid/kg/ngày. Tốc độ truyền tối đa được đề nghị là : 0,1 g amino acid/kg/giờ. Thời gian dùng phụ thuộc vào nhu cầu của bệnh nhân.

Bảo quản

Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.

Chỉ dùng dung dịch trong và chai đựng còn nguyên. Không dùng quá hạn sử dụng. Để xa tầm tay với của trẻ con.

Bài viết cùng chuyên mục

Adapalene: thuốc điều trị mụn trứng cá

Adapalene được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nó có thể làm giảm số lượng và mức độ nghiêm trọng của mụn trứng cá và thúc đẩy quá trình chữa lành nhanh chóng các mụn phát triển. Adapalene thuộc về một nhóm thuốc được gọi là retinoids.

Abbodop

Thuốc Abbodop có thành phần hoạt chất là Dopamin.

Acid Valproic

Acid valproic hoặc natri valproat là thuốc chống động kinh, bị phân ly thành ion valproat ở đường tiêu hóa. Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh.

Azicine: thuốc kháng sinh hoạt chất Azithromycin

Azithromycin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Agicarvir: thuốc điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính

Agicarvir được chỉ định trong điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính trên người lớn có bằng chứng rõ rệt và hoạt động cho phép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài của huyết thanh enzym amino.

Alpha Therapeutic

Albumin được phân bố ở dịch ngoại bào và hơn 60 phần trăm nằm trong khu vực ngoại mạch, Tổng số albumin trong cơ thể người 70 kg tương đương 320 g, có chu kỳ tuần hoàn 15 đến 20 ngày, trung bình 15 g một ngày.

Azathioprin

Azathioprin là một chất chống chuyển hóa có cấu trúc purin. Thuốc tác dụng chủ yếu là ức chế miễn dịch.

Atarax

Phần thuốc chứa trong ống thuốc Atarax không tương hợp với thiopental sodique, cũng như với các dung dịch tiêm có pH trên 7.

Alverine citrate: Akavic, Averinal, Beclorax, Cadispasmin, Dofopam, Dospasmin, Eftispasmin; Gloveri, thuốc giảm đau chống co thắt cơ trơn

Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị

Alfa-Lipogamma 600 Oral: thuốc điều trị bệnh đa thần kinh đái tháo đường

Alfa-Lipogamma 600 Oral nên được uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ khi bụng đói. Khi uống thuốc đồng thời với thức ăn có thể làm giảm hấp thu. Vì vậy, nên dùng thuốc trước bữa sáng 30 phút.

Adacel

Bệnh lý não (hôn mê, giảm tri giác, co giật kéo dài) không do một nguyên nhân xác định nào khác xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi tiêm một liều vắc-xin bất kỳ có thành phần ho gà.

Axit acetohydroxamic: thuốc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Axit acetohydroxamic được sử dụng cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính do sinh vật phân thải urê gây ra. Axit acetohydroxamic có sẵn dưới các tên thương hiệu Lithostat.

Alimta

Thận trọng phối hợp Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin; probenecid, penicillin; NSAID (liều cao), aspirin; thuốc uống chống đông. Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc lực.

Axcel Hydrocortisone Cream: thuốc điều trị viêm da dị ứng và tiếp xúc

Hydrocortisone là 1 loại steroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch. Hydrocortisone có hoạt tính dược học chủ yếu trên sự thoái biến glucose, sự phân giải glycogen và sự chuyển hóa protein và calci.

ABO 10

Thuốc ABO 10 có thành phần hoạt chất là Acid boric. Thành phần, dạng thuốc, hàm lượng, cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định

Acuvail: thuốc kháng viêm không steroid

Ketorolac tromethamin là một thuốc kháng viêm không steroid, khi dùng toàn thân có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là do khả năng ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin.

Antanazol

Phản ứng phụ ít gặp quá mẫn; nổi mụn nước, viêm da tiếp xúc, phát ban, bong da, da nhớp dính; chỗ bôi thuốc bị chảy máu, khó chịu, khô, viêm nhiễm, kích ứng, dị cảm/phản ứng da.

Axcel Fusidic acid Cream: thuốc điều trị nhiễm trùng da

Axcel Fusidic acid Cream được chỉ định để điều trị nhiễm trùng da do tụ cầu và các vi sinh vật khác nhạy cảm với fusidic. Acid fusidic có cấu trúc steroid, thuộc nhóm fusinadines, có tác dụng kháng khuẩn tại chỗ khi sử dụng ngoài.

Amoxicillin and clavulanate

Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Arcalion

Arcalion là một phân tử đặc biệt, kết quả của quá trình biến đổi cấu trúc của nhân thiamine, thành lập cầu nối disulfure, gắn thêm một nhánh ester ưa lipide, mở vòng thiazole.

Atussin

Siro Atussin là một thuốc không gây nghiện làm long đàm, trị ho và làm giãn phế quản, Thuốc điều trị long đàm theo 3 hướng, ho khan, ho dị ứng, ho có đàm.

Aciclovir

Aciclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes, để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa.

Alfuzosin hydrochloride: Alsiful SR., Chimal, Flotral, Gomzat, Xatral SR, Xatral XL

Alfuzosin có tác dụng chọn lọc với các thụ thể alpha1 adrenergic ở đường tiết niệu dưới, tuyến tiền liệt, vỏ tuyến tiền liệt, vùng đáy, cổ bàng quang và niệu đạo.

Acular: thuốc kháng viêm không steroid

Dung dịch nhỏ mắt ACULAR được chỉ định để làm giảm tạm thời ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng theo mùa. ACULAR cũng được chỉ định để điều trị viêm sau mổ ở bệnh nhân đã được mổ lấy thủy tinh thể đục.

Avelumab: thuốc điều trị ung thư

Avelumab được sử dụng ở người lớn bị ung thư biểu mô tế bào Merkel di căn, đang tiến triển bệnh trong hoặc sau khi hóa trị liệu, kết hợp với axitinib để điều trị đầu tay ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển.