- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Nguyên nhân gây khó thở ở bệnh nhân tăng huyết áp là gì?
Nguyên nhân gây khó thở ở bệnh nhân tăng huyết áp là gì?
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, vào viện vì khó thở khi gắng sức.Chị có tiền sử tăng huyết áp từ năm 32 tuổi, và béo phì BMI là 44, chức năng phổi có rối loạn thông khí hạn chế nhẹ. Siêu âm tim cho thấy dày thất trái, phân số tống máu thất trái là 70%, áp lực tống máu của thất phải là 50mmHg, nhưng siêu âm tim không chỉ ra được có tăng áp lực động mạch phổi hay không. Thông tim được tiến hành và kết quả như sau:
Áp lực động mạch trung bình là 110mmHg.
Áp lực thất trái cuối kỳ tâm trương là 25mmHg.
Áp lực động mạch phổi kỳ tâm thu là 48mmHg.
Áp lực động mạch phổi kỳ tâm trương là 20mmHg.
Áp lực động mạch phổi trung bình là 34mmHg.
Lưu lượng tim tống máu là 3,4 ml/p.
Vậy nguyên nhân có khả năng nhất gây khó thở ở bệnh nhân này là?
A. Huyết khối động mạch phổi mạn tính.
B. Suy tim tâm trương.
C. Ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn.
D. Tăng áp động mạch phổi.
E. Suy tim tâm thu.
TRẢ LỜI
Trong phác đồ chẩn đoán tăng áp động mạch phổi thì thông tim là rất quan trọng trong đánh giá biểu hiện và mức độ tăng áp động mạch phổi. Áp lực trong thất phải kỳ tâm thu trên siêu âm tim có thể dùng để ước lượng áp lực động mạch phổi, tuy nhiên độ chính xác phụ thuộc vào mức độ hở van 3 lá và máy siêu âm. Tình trạng bệnh nhân này không cho phép tiến hành siêu âm tim 1 cách chính xác, do đó thông tim được sử dụng cho đo áp lực động mạch phổi cũng như xác định nguyên nhân gây ra tăng áp động mạch phổi. Kết quả thông tim phải cho thấy áp lực động mạch trung bình, áp lực thất trái cuối kỳ tâm trương( áp lực mao mạch phổi bít) , áp lực động mạch phổi trung bình đều tăng. Đồng thời, cung lượng tim và phân số tống máu bình thường, điều này phù hợp với chẩn đoán suy tim tâm trương. Suy tim tâm thu cũng có kết quả thông tim phải giống như suy tim tâm trương nhưng phân số tống máu giảm. Có nhiều nguyên nhân khác gây ra tăng áp lực động mạch phổi mà không làm tăng áp lực thất trái cuối kỳ tâm trương. Hội chứng ngưng thở khi ngủ thường chỉ tăng nhẹ áp lực động mạch phổi. BMI bệnh nhân này có nguy cơ có hội chứng ngưng thở khi ngủ nhưng không cần thiết phải thông tim phải. Cả bệnh lý huyết khối mạn tính và tăng áp động mạch phổi đều có thể làm tăng áp lực động mạch phổi mà không làm tăng áp lực nhĩ trái.
Đáp án: B.
Bài viết cùng chuyên mục
Bệnh gan do Schistosoma mansoni có triệu chứng gì: câu hỏi y học
Schistosoma mansoni ở gan gây xơ gan do tắc tĩnh mạch do xơ hóa quanh khoảng cửa nhưng thường ít gây tổn thương tế bào gan
Can thiệp nào không cần thiết cho giang mai: câu hỏi y học
Những cá nhân nhiễm giang mai có nguy cơ cao các bệnh lây qua đường tình dục khác như chlamydia và lậu cầu
Xác định có gene kháng thuốc HIV khi nào: câu hỏi y học
Xét nghiệm HIV kháng thuốc cần để chọn lựa điều trị khởi đầu ART khi mà tỉ lệ kháng thuốc đang cao
Loạn sản cơ Duchenne có đặc điểm nào?
Rối loạn chức năng thất trái toàn bộ thường gặp trong bệnh lý cơ tim giãn, ngược lại rối loạn vần động cục bộ hay đau ngực thường gặp trong thiếu máu cơ tim hơn
Dấu hiệu gợi ý thiếu máu thiếu sắt: câu hỏi y học
Thiếu máu thiếu sắt là một tình trạng mà có sự thiếu máu kèm theo là chứng cớ của thiếu sắt. Ban đầu, tình trạng cân bằng sắt âm tính xuất hiện trong đó dự trữ sắt trở nên dần cạn kiệt
Xét nghiệm cần làm ở bệnh nhân cắt lách: câu hỏi y học
Phẫu thuật cắt lách do chấn thương không cần thiết vì sẽ gây mất chức năng lách và chức năng lách vẫn bảo tồn
Điều trị kháng đông nào thích hợp cho bệnh nhân 76 tuổi tai biến mạch não rung nhĩ?
Kháng đông là rất quan trọng cho các bệnh nhân rung nhĩ được xem xét điều trị bằng khử rung bằng điện hay hóa chất
Dấu hiệu có thể loại trừ bệnh sốt rét: câu hỏi y học
Tất cả khách du lịch hay người nhập cư có sốt, vừa trở về từ vùng dịch tễ sốt rét cần phải xét nghiệm kí sinh trung sốt rét
Chỉ định và chống chỉ định điều trị fondaparinux: câu hỏi y học
Gần đây, fondaparinux được chấp nhận sử dụng trong dự phòng bệnh huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch sau phẫu thuật thông thường và chỉnh hình
Khi nào dự phòng kháng sinh cho bệnh van tim?
Tổn thương có nguy cơ cao bao gồm tổn thương sùi loét van tim, tiền sử viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Chẩn đoán tụ máu tái phát: câu hỏi y học
Bệnh nhân này có rối loạn về đông máu được đặc trưng bởi chảy máu tái phát ở các khoang với những tính chất đặc trưng gợi ý di truyền lặn hoặc di truyền liên kết nhiễm sắc thể X
Chỉ định ưu tiên của Caspofungin: Câu hỏi y học
Nhóm echinocandin, bao gồm caspofungin, có độ an toàn cao. Chúng không chống lại mucormycosis, paracoccidiomycosis, hay histoplasmosis
Tác nhân nào gây tiểu buốt ở phụ nữ: câu hỏi y học
Candida thường cư trú ở đường niệu dục ở bệnh nhân khỏe mạnh và hiếm khi gây nhiễm
Điều trị viêm màng ngoài tim có thắt có phù như thế nào?
Các nguyên nhân hiếm gặp khác gây ra viêm ngoại tâm mạc co thắt là viêm ngoại tâm mạc cấp tính tái diễn, viêm ngoại tâm mạc xuất huyết
Nấm nào gây ra nhiễm tổn thương ở da
Sau 2 tuần điều trị, kết quả thường tốt, nhưng nhiễm nấm có thể tái lại sau 2 năm điều trị ban đầu
Cấp cứu khó thở do u nhầy nhĩ trái: câu hỏi y học
Khám lâm sàng thấy bệnh nhân có hẹp van 2 lá, với tiếng thổi âm độ thấp khi đứng lên
Biến chứng muộn của ghép tủy xương: câu hỏi y học
Những bệnh nhân được xạ trị toàn thân có nguy cơ cao bị đục thủy tinh thể và nhược giáp. Mặc dù suy giảm nhận thức có thể xảy ra trong giai đoạn đầu sau ghép tủy do nhiều lý do
Yếu tố nào cần cân nhắc khi can thiệp mạch?
Có cơn đau ngực không ổn định dù dùng aspirin chứng tỏ có khả năng có kháng aspirin. Sử dụng chẹn beta giao cảm và lợi tiểu không phụ thuộc vào các yếu tố nguy cơ cao
Câu hỏi trắc nghiệm y học (13)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần mười ba, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Bệnh lý nào gây nguy cơ cao đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ?
Rung nhĩ đặc trưng bằng rối loạn hoạt động của nhĩ kết hợp với hoạt động không đều của thất do xung động của nhĩ truyền xuống
Nhiễm nấm nào không thể xét nghiệm máu hay nước tiểu: câu hỏi y học
Để chẩn đoán xác định tình trạng nhiễm nấm xâm lấm thường dựa vào kết quả mô học chứng minh có sự xâm lấn của nấm ở vùng viêm
Câu hỏi trắc nghiệm y học (40)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa là gì?
Bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa có nguy cơ bệnh lý cao như xơ vữa động mạch, đái tháo đường type II, bệnh lý mạch máu ngoại vi
Rung nhĩ: câu hỏi y học
Wafarin là thuốc chống đông đường uống được sử dụng rất rộng rãi. Cơ chế hoạt động của nó là cản trở sản xuất các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K.
Câu hỏi trắc nghiệm y học (30)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc