- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Chỉ định và chống chỉ định điều trị fondaparinux: câu hỏi y học
Chỉ định và chống chỉ định điều trị fondaparinux: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Fondaparinux có thể dược sử dụng để điều trị cho tất cả các bệnh nhân sau đây trừ?
A. Bệnh nhân nữ 36 tuổi, nặng 48 kg, bị thuyên tắc mạch phổi 2 tháng sau khi bị tai nạn xe cơ giới mà dẫn đến gãy xương đùi.
B. Bệnh nhân nam 46 tuổi bị tăng huyết áp và viêm cầu thận ổ, với Creatinin cơ bản là 3.3mg/dL, hiện bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch sâu bên đùi trái. Bệnh nhân nặng 82kg.
C. Bệnh nhân nữ 57 tuổi được thay van động mạch chủ 7 ngày trước. Tiểu cầu trước phẫu thuật là 320G/L, vào ngày thứ 7 là 122G/L.
D. Bệnh nhân nam 60 tuổi bị đau ngực, ST chênh ở V II, III và aVF trên điện tâm đồ. Troponin I là 2.32 ng/mL.
E. Bệnh nhân nam 68 tuổi được thay khớp háng trái không có biến chứng.
TRẢ LỜI
Fondaparinux là một chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa được tổng hợp tương tự chuỗi đường 5 saccharid tìm thấy ở heparin. Đây là hợp chất đơn giản hơn heparin không phân đoạn hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH), Fondaparinux hoạt động bằng cách gắn vào antithrombin và xúc tác cho quá trình ức chế yếu tố Xa. Ở đơn vị 5polysaccharid, fondarapinux là qúa nhỏ để kết nối antithrombin với thrombin và không có khả năng ức chế thrombin. Fondarapinux được tiêm dưới da và sinh khả dụng đạt 100% mà không gắn protein máu. Tương tự LMWH, hiệu quả chống đông của nó cũng có thể dự đoán được do đó không cần phải theo dõi yếu tố Xa. Nó được đào thải qua thận dưới dạng còn hoạt tính. Fondaparinux bị chống chỉ định tuyệt đối ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút và nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 mL/phút. Bệnh nhân trong câu hỏi có độ thanh thải creatinin là 32 ml/phút và không nên dùng fondaparinux.
Gần đây, fondaparinux được chấp nhận sử dụng trong dự phòng bệnh huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch (VTE) sau phẫu thuật thông thường và chỉnh hình.
Thêm vào đó, Fondaparinux đã cho thấy là tương đương với heparin và LMWH trong điều trị ban đầu huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi. Những nghiên cứu gần đây cho thấy có sự tương đương của fondaparinux và enoxaparin trong điều trị hội chứng vành cấp không có ST chênh. Một vài trường hợp được báo cáo thành công trong điều trị giảm tiểu cầu do heparin nhờ Fondaparinux và không có phản ứng chéo giữa Fondaparinux và những kháng thể gây giảm tiểu do heparin.Liều sử dụng Fondaparinux thường dùng là 7.5 mg mỗi ngày. Ở những bệnh nhân có cân nặng < 50 kg, liều dùng là 5mg. Tương tự, liều dùng cho bệnh nhân > 100 kg là 10mg.
Đáp án: B.
Bài viết cùng chuyên mục
Hội chứng pellagra: câu hỏi y học
Viêm âm đạo và viêm thực quản cũng có thể gặp. Viêm da, tiêu chảy, sa sút trí tuệ dẫn đến tử vong. Rối loạn chuyển hóa mỡ không phải là triệu chứng của hội chứng pellagra
Ung thư vú: câu hỏi y học
Đau bụng có thể là một dấu hiệu của cấp cứu ung thư, cả tắc nghẽn và chuyển hóa. Cần chẩn đoán phân biệt với nhiều trường hợp; tuy nhiên khi có tắc nghẽn, táo bón và đau bụng là cần chú ý
Bất thường siêu âm tim với tiếng thổi sau can thiệp động mạch vành: câu hỏi y học
Sau nhồi máu cơ tim, lá sau van 2 lá thường có nguy cơ bị thủng hơn lá trước vì nó chỉ có nguồn cấp máu duy nhất
Câu hỏi trắc nghiệm y học (36)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi sáu, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Ung thư thực quản: câu hỏi y học
Ở Mỹ, K thực quản là K biểu mô tế bào vảy hoặc K tuyến. K thực quản là loại ung thư chết người, tỷ lệ tử vong cao không quan tâm đến đó là dạng tế bào nào
Xét nghiệm chắc chắn đa hồng cầu vô căn: câu hỏi y học
Tăng EPO được thấy ở những trường hợp tăng hồng cầu sinh lý đáp ứng với thiếu oxy cũng như tự trị sản xuất EPO. Tiếp theo là đánh giá mức độ thiếu oxy dựa trên khí máu động mạch
Áp lực mạch phổi biến đổi thế nào trong chèn ép tim cấp?
Tĩnh mạch cổ nổi, sóng x cao điển hình, sóng y xuống bất thường, ngược hẳn với bệnh nhân viêm màng ngoài tim co thắt
Thay đổi phác đồ điều trị chống huyết khối nhiễm trùng: câu hỏi y học
Sử dụng daptomycine hay linezolid để thay thế vancomycin trong viêm nội tâm mạc bên trái với chủng MRSA được khuyến cáo
Nguyên nhân nào gây tăng huyết áp thứ phát?
Sự khởi phát tăng huyết áp đột ngột ở các bệnh nhân dưới 35 tuổi hoặc ở bệnh nhân trên 55 tuổi thì nên được kiểm tra
Chẩn đoán tắc mạch do cholessterol?
Giảm nồng độ bổ thể trong máu bạch cầu ưa acid cũng có thể có, Kết quả phân tích nước tương không tương xứng với hoại tử ống thận cấp do không có trụ hạt
Nguyên nhân gây yếu cơ: câu hỏi y học
Trong tuần đầu tiên của nhiễm trùng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn rất hay gặp. Kí sinh trùng di chuyển từ ruột, sót và bạch cầu ái toan thường hiện diện
Dùng kháng sinh theo kinh nghiệm: câu hỏi y học
Nhuộm gram ra nhiều loại vi khuẩn và có mùi hôi rất đặc hiệu cho vi khuẩn kị khí. Chẩn đoán viêm tủy xương cấp dựa trên cấy xương hay vết loét rộng. Kháng sinh phổ rộng được chỉ định
Tăng Canxi máu ở bệnh nhân ung thư: câu hỏi y học
Mặc dù hầu hết các trường hợp tăng canxi máu do bệnh ác tính là do khối u phá huy trực tiếp xương, tuy nhiên 80% các trường hợp như vậy là do khối u sản xuất một loại protein
Bệnh bạch cầu cấp: câu hỏi y học
Những biến chứng của hội chứng thông qua bởi tăng độ nhớt, khối u gây ra giảm các dòng tế bào máu, và sự xâm nhập của tế bào ung thư nguyên phát, gây chảy máu
Thuốc nào tốt nhất để điều trị tăng triglycerid máu?
Tác dụng của ezetimibe trên triglycerid máu cao chưa rõ ràng, nicotinic acid thì hiệu quả nhưng làm trầm trọng tình trạng tăng glucose máu
Chèn ép tủy sống do di căn: câu hỏi y học
Những loại ung thư thường gây MSCC là K phổi, tiền liệt tuyến, vú. K thận, u lympho và u hắc tố ác tính cũng có thể gây MSCC. Vị trí thường bị ảnh hưởng nhất là tủy ngực
Giảm sản hồng cầu: câu hỏi y học
Thiếu máu giảm sản hồng cầu đơn thuần là một dạng thiếu máu đẳng sắc, với sự vắng mặt các tế bào dòng hồng cầu trong tủy xương, do đó làm giảm hồng cầu lưới
Bệnh tim bẩm sinh nào shunt trái phải gây tím?
Trong trường hợp động mạch vành trái xuất phát bất thường từ động mạch phổi, sau khi sinh, áp lực mao mạch phổi giảm
Biến chứng của bệnh Lyme: câu hỏi y học
Khám thấy cô ta phát triển bình thường và rất mệt mỏi nhưng không đến nỗi là không còn sức
Thâm nhiễm phổi mãn ở bệnh nhân hen cần xét nghiệm nào: câu hỏi y học
Bệnh nhân thường biểu hiện khò khè khó kiểm soát với thuốc thường dùng, thâm nhiễm trên phim XQ do tắc đàm đường dẫn khí
Kháng kháng sinh khi nuôi cấy: câu hỏi y học
Tác nhân gây bệnh phổ biến dẫn đến nhiễm trùng da sinh mủ và liên quan đến hoại tử mô, viêm cơ mủ , viêm nội tâm mạc và viêm tủy xương. Biến chứng đáng sợ nhất là viêm phổi hoại tử
Tính độ thanh thải creatinin sử dụng dữ liệu nào?
Mức Creatinin máu được sử dụng rộng rãi để đánh giá chức năng thận bởi vì chuyển hóa Creatinin từ cơ tương đối ổn định và nó là một chất tan nhỏ được lọc
Xét nghiệm huyết thanh sau ghép thận: câu hỏi y học
Khi người cho tạng có huyết thanh IgG CMV dương tính và người nhận âm tính, nguy cơ rất cao nhiễm CMV nguyên phát cho người nhận
Loạn sản cơ Duchenne có đặc điểm nào?
Rối loạn chức năng thất trái toàn bộ thường gặp trong bệnh lý cơ tim giãn, ngược lại rối loạn vần động cục bộ hay đau ngực thường gặp trong thiếu máu cơ tim hơn
Động vật cắn: câu hỏi y học
Trong số các loài động vật thì vết cắn do mèo thường dễ gây viêm mô tế bào do nhiễm trùng sâu và thường có sự hiện diện của Pasteurella multicoda.
