- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Câu hỏi trắc nghiệm y học (13)
Câu hỏi trắc nghiệm y học (13)
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
1. Một cậu bé 15 tuổi trình bày bị bệnh tiểu đường, nay đau bụng, nôn ói và khó thở. Lịch sử có sốt và đau họng hai ngày gần đây. Nguyên nhân có khả năng nhất của các triệu chứng là một trong các điều sau.
a. Bệnh tiểu đường nhiễm ceton acid.
b. Viêm dạ dày.
c. Hạ đường huyết.
d. Suy thận.
2. Đối với bệnh nhân có tiền sử sốt, nhức đầu và cổ cứng, kiểm tra quan trọng nhất là.
a. Xét nghiệm dịch não tủy.
b. Công thức máu.
c. Chụp CT scan não.
d. Chụp cộng hưởng từ não.
3. Một bệnh nhân trình bày trong phòng cấp cứu có lịch sử yếu nửa người phải khởi phát nhanh chóng. Kiểm tra hữu ích nhất đầu tiên cho bệnh nhân này là..
a. Chụp động mạch não.
b. Chụp CT scan não.
c. Kiểm tra lipid lúc đói.
d. Nghiên cứu dẫn truyền thần kinh.
4. Ở bệnh nhân bị sốt cao, rét run và gan to. Bệnh được chẩn đoán rất có thể…
a. Ung thư biểu mô của gan.
b. Áp xe gan.
c. Bệnh sốt rét.
d. Sốt thương hàn.
5. Một bệnh nhân bị đột quỵ tắc mạch đang dùng warfarin. Bắt buộc phải nhổ răng. Cận lâm sàng hữu ích nhất để xem xét tác dụng của warfarin….
a. Thời gian chảy máu.
b. Hematocrit.
c. Số lượng tiểu cầu.
d. Thời gian prothrombin.
Bài viết cùng chuyên mục
Tình trạng nào gây ra tiếng thổi tâm thu tim?
Bệnh nhân này có khả năng bị đứt cơ nhú, dẫn đến hở van 2 lá cấp tính,cũng có thể do đứt dây chằng van trong các bệnh lý u niêm van tim, viêm nội tâm mạc nhiễm
Thay đổi phác đồ điều trị chống huyết khối nhiễm trùng: câu hỏi y học
Sử dụng daptomycine hay linezolid để thay thế vancomycin trong viêm nội tâm mạc bên trái với chủng MRSA được khuyến cáo
Thiếu hụt yếu tố 8: câu hỏi y học
Hemophilia A xảy ra do thiếu yếu tố VIII di truyền. Gen tổng hợp yếu tố VIII nằm trên nhiễm sắc thể X. Do đó, nó di truyền liên kết nhiễm sắc thể X và có tỷ lệ mắc bệnh
Suy tim độ II nên dùng thuốc nào thêm khi phối hợp ACE và chẹn beta?
Isosorbide dinitrate, hydralazine kết hợp được chứng minh làm giả tỷ lệ tử vong và nhập viện ở bệnh nhân Mỹ Phi có chức năng thất trái giảm
Bảng điểm đánh giá viêm phổi mắc phải cộng đồng: câu hỏi y học
Tổng cộng có 20 mục liên quan đến tỉ lệ tử vong như tuổi, chăm sóc y tế tại nhà, bệnh kèm theo
Tác nhân nào gây tiểu buốt ở phụ nữ: câu hỏi y học
Candida thường cư trú ở đường niệu dục ở bệnh nhân khỏe mạnh và hiếm khi gây nhiễm
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng gây huyết tắc: câu hỏi y học
Sang thương trên van 3 lá thường dẫn đến thuyên tắc phổi nhiễm trùng, thường ở bệnh nhân tiêm chích thuốc. Sang thương van 2 lá và động mạch chủ có thể dẫn đến thuyên tắc ở da, lách, thận
Tiêu chảy sốt sụt cân ở bệnh nhân HIV: câu hỏi y học
Tiêu chảy thường lẫn máu nhưng cũng có thể chỉ toàn nước. Đánh giá ban đầu nên làm soi phân để loại trừ kí sinh trùng khác hay nhiễm khuẩn gây tiêu chảy ở bệnh nhân AIDS
Ra huyết trắng hôi: câu hỏi y học
Bệnh nhân này biểu hiện lâm sàng điển hình và soi kính hiển vi thấy nhiễm khuẩn âm đạo. Nhiễm khuẩn âm đạo gia tăng khả năng bị nhiễm HIV, herpes simplex virus
Tác dụng phụ nào hay gặp khi dùng ganciclovir: câu hỏi y học
Ganciclovir thường gây ức chế tủy xương làm giảm đáng kể dòng bạch cầu khi dùng điều trị nhiễm CMV
Phụ thuộc vitamin K: câu hỏi y học
Vitamin K là một vitamin tan trong dầu mà có vai trò trong quá trình đông cầm máu. Nó được hấp thu ở ruột non và tích trữ ở gan. Nó hoạt động như một cofactor
Khả năng nhiễm HIV: câu hỏi y học
HIV là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở một số nước đang phát triển. Những nổ lực nhằm giảm khả năng lây bao gồm tầm soát và điều trị các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục
Chỉ định nào là phù hợp cho chụp động mạch vành và đặt stent?
Tái hẹp do đặt bóng tạo hình mạch thường là do tăng sản tế bào cơ trơn vào nội mạc do chúng phản ứng với tổn thương mạch máu do tạo hình mạch bằng bóng
Bệnh lý nào gây nguy cơ cao đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ?
Rung nhĩ đặc trưng bằng rối loạn hoạt động của nhĩ kết hợp với hoạt động không đều của thất do xung động của nhĩ truyền xuống
Khối u ở góc hàm: câu hỏi y học
Biểu hiện thường viêm mô tế bào vùng mặt, thường chảy dịch theo các ống xoang. Nhiễm thương lan rộng không theo vùng mô nào, và cấu trúc xương gần đó cũng có thể bị ảnh hưởng
Câu hỏi trắc nghiệm y học (30)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Hồi phục sau chán ăn: câu hỏi y học
Sức khỏe tâm lý cũng được cải thiện với điều trị đúng, mặc dù những bệnh nhân này vẫn có nguy cơ trầm cảm, tái phát hay phát triển thành cuồng ăn
Nghi ngờ thông liên nhĩ trong bệnh cảnh nào ở người lớn?
Thông liên nhĩ thường gây ra hội chứng Eisenmeger nhất, bệnh nhân này thường không có tím trong vòng 10 năm đầu cho đến khi đổi chiều shunt.
Câu hỏi trắc nghiệm y học (19)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần mười chín, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
K dạ dày: câu hỏi y học
Phẫu thuật là biện pháp điều trị đầu tiên nên được thực hiện, hoặc để làm giảm bệnh nếu bệnh nhân có thể phẫu thuật được. Một dạng u ác tính khác của dạ dày là u lympho
Viêm phổi: câu hỏi y học
Những tổn thương có nhú hoặc hình con điệp thường là ác tính, trong khi những tổn thương ở trung tâm hoặc hình ngô rang vôi hóa thường là lành tính
Đặc trưng của nhiễm Babesia microti: câu hỏi y học
Hầu hết các ca bệnh babesia không được nhận diện vì thường bệnh chủ yếu không triệu chứng, 25 phần trăm ở người lớn hoặc có thể phân biệt với các bệnh sốt cấp tính tự giới hạn khác
Yếu tố gây tăng tiểu cầu: câu hỏi y học
Tăng tiểu cầu có thể là nguyên phát hoặc thứ phát, tăng tiểu cầu vô căn là 1 dạng rối loạn tăng sinh tủy xương, mà liên quan đến những tế bào tạo máu tổ tiên
Hậu quả của tăng sản tâm thất phải là gì?
Trong hở chủ mạn tính, sự cân bằng áp lực thất trái cuối lỳ tâm trương và áp lực động mạch chủ làm thất trái tái cấu trúc và gây đóng van 2 lá sớm
Thuốc ức chế protease có tác dụng phụ nào: câu hỏi y học
Efavirenz, cũng sử dụng khá phổ biến, gây ác mộng nhưng không thường xuyên, thường dung nạp sau 1 tháng điều trị
