Lựa chọn nào để điều trị phình động mạch chủ?

2018-06-21 11:42 PM
Chẹn beta giao cảm được khuyến cáo bởi vì giảm co bóp cơ tim, làm giảm sức ép lên thành động mạch chủ, giảm tiến triển của bệnh

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

CÂU HỎI

Bệnh nhân nam, 68 tuổi, có tiền sử bệnh lý mạch vành, vào viện vì ho khạc ra đờm. Bác sĩ nghi ngờ viêm phổi, và chụp XQ kết quả là thấy động mạch chủ cong vòm, trung thất rộng. CT cho thấy có phình động mạch chủ xuống kích thước 4cm, không có biểu hiện bóc tách. Cách điều trị tốt nhất ở bệnh nhân này là?

A. Tham vấn bác sĩ can thiệp để đạt stent.

B. Tham vấn bác sĩ phẫu thuật lồng ngực.

C. Không cần đánh giá thêm.

D. Chụp CT cản quanh và phẫu thuật nếu kích thước khối phình lớn hơn 4,5cm.

E. Dùng chẹn beta giao cảm, chụp CT cản quang, và phẫu thuật nếu khối phình tiến triển lớn hơn 1cm mỗi năm.

TRẢ LỜI

Phình động mạch chủ xuống thường liên quan nhất đến xơ vữa động mạch. Tỷ lệ tiến triển trung bình là 0.1-0,2 cm mỗi năm. Nguy cơ vỡ cũng như chiến lược điều trị liên quan đến kích thước của khối phình cũng như các triệu chứng khối phình. Tuy nhiên, hầu hết khối phình động mạch chủ ngực không có triệu chứng,. Khi triệu chứng xảy ra, thường là do khối phình lớn chèn ép các cấu trúc liên quan. Các cấu trúc liên quan là khí quản, thực quản, và các triệu chứng là ho, đau ngực, khàn tiếng, khó nuốt.. Tỷ lệ vỡ khối phình đối với kích thước < 4cm là 2-3%, lớn hơn 6cm là 7% mỗi năm. Điều trị phình động mạch chủ xuống bao gồm cả điều trị huyết áp. Chẹn beta giao cảm được khuyến cáo bởi vì giảm co bóp cơ tim, làm giảm sức ép lên thành động mạch chủ, giảm tiến triển của bệnh. Những cá nhân nên quản lý bằng các chẩn đoán hỉnh ảnh lồng ngực hàng năm, và sớm hơn nếu có triệu chứng. Điều này bao gồm CT động mạch cản quang, MRI, siêu âm tim qua thực quản. Phẫu thuật sửa được chỉ định nếu tiến triển lớn hơn 1cm/năm hoặc có đường kính > 5,5-6cm. Đặt stent nội mạch điều trị phình động mạch chủ, là 1 phương pháp mới với kết quả hạn chế. Kết quả nghiên cứu trên 400 bệnh nhân cho thấy có nhiều chỉ định khác nhau trong đặt stent động mạch chủ ngực. Trong 249 bệnh nhân được chỉ định đặt stent động mạch chủ ngực,, với tỷ lệ thành công là 87,1 % và tỷ lệt ử vong trong 30 ngày khoảng 10%. Tuy nhiên nếu thủ thuật này được thực hiện cấp cứu là 28%. Trong 1 năm, dữ liệu cho thấy chỉ 96 trong 249 bệnh nhân được đặt stent có thoái phình động mạch chủ thoái hóa. Ở những bệnh nhân này, 80% có kết quả tốt với đặt stent và 14% vẫn có tiến triển khối phình. Các nghiên cứu cho thấy theo dõi định kỳ nhiều năm trước đặt stent là cần thiết,và đối với những bệnh nhân không phẫu thuật được thì đặt stent nên được xem xét.

Đáp án: E.

Bài viết cùng chuyên mục

Thúc đẩy sự tiến triển của HIV: câu hỏi y học

Tình trạng virus kháng thuốc có liên quan đến đáp ứng điều trị hơn là tốc độ tiến triển của bệnh trong trường hợp không điều trị. Nhiễm CMV xác đinh qua huyết thanh là một chỉ điểm bệnh do CMV

Lựa chọn điều trị HIV chưa kháng thuốc: câu hỏi y học

Ức chế sự sao chép của HIV với sự kết hợp ART đặt nền tảng cơ sở cho việc quản lý bệnh nhân nhiễm HIV

Dùng Rifampin liều thấp với thuốc nào: câu hỏi y học

Rifampin được coi là thuốc kháng lao tiềm năng và quan trọng trong nhóm thuốc điều trị lao

Câu hỏi trắc nghiệm y học (10)

Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần bốn chương tim và mạch máu, dịch tễ học tim mạch, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh

Gợi ý nào là chẩn đoán u mềm lây: câu hỏi y học

Không giống như sang thương do poxvirus khác, molluscum contagiosum không liên quan đến viêm hay hoại tử

Câu hỏi trắc nghiệm y học (27)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi bảy, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Chỉ định ưu tiên của Caspofungin: Câu hỏi y học

Nhóm echinocandin, bao gồm caspofungin, có độ an toàn cao. Chúng không chống lại mucormycosis, paracoccidiomycosis, hay histoplasmosis

Vi khuẩn gây abscess ngoài màng cứng tủy sau mổ sỏi thận: câu hỏi y học

Biểu hiện của bệnh nhân này diễn tiến quá cấp tính để nghĩ đến lao, và vị trí của lao thường ở đốt sống ngực hơn là thắt lưng

Nguyên nhân gây lách to: câu hỏi y học

Xơ hóa tủy xương tự phát mạn tính là rối loạn tăng sinh tủy hiếm gặp nhất và được chẩn đoán loại trừ sau khi những nguyên nhân xơ hóa tủy xương được loại trừ

Khả năng nhiễm HIV: câu hỏi y học

HIV là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở một số nước đang phát triển. Những nổ lực nhằm giảm khả năng lây bao gồm tầm soát và điều trị các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục

Đàn ông 55 tuổi đau ngực dữ dội sau xương ức, điện tâm đồ khả năng thấy điều gì?

Nhồi máu nhánh xiên động mạch vành phải có biểu hiện thường gặp nhất là ST chênh ở II,III và aVF

Xét nghiệm nào nên làm với bệnh nhân nhồi máu cơ tim cũ?

Chụp XQ ngực cho thấy bóng tim to, nhưng không đặc hiệu cho tổn thương bện lý trong trường hợp bệnh nhân này

Nguyên nhân chủ yếu gây tiêu chảy: câu hỏi y học

Campylobacter thường phổ biến hơn ở Châu Á và mùa đông ở vùng cận nhiệt đới. Giardia liên quan đến nguồn nước cung cấp bị ô nhiễm và ở những người cắm trại uống nước suối

Vi khuẩn gây khối u ở góc hàm: câu hỏi y học

Biểu hiện thường viêm mô tế bào vùng mặt, thường chảy dịch theo các ống xoang. Nhiễm thương lan rộng không theo vùng mô nào, và cấu trúc xương gần đó cũng có thể bị ảnh hưởng

Yếu tố gây nhiễm vi khuẩn lao hoạt động

Tiếp xúc với người nhiễm, mức độ thân mật và thời gian tiếp xúc, và môi trường nơi sự tiếp xúc xảy ra có nguye cơ nhiễm lao hoạt động

Câu hỏi trắc nghiệm y học (22)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi hai, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Nguy cơ nhiễm HIV: câu hỏi y học

Thuốc kháng ritrovirrus có hiệu quả ngăn ngừa lây HIV qua kim đâm nếu bộ gen ARN của virus chưa kết hợp vào bộ gen của kí chủ. Điều này được cho là xảy ra trong vòng 48h

Tiên lượng phẫu thuật nào cho bệnh nhân hẹp van hai lá?

Chỉ định phẫu thuật sửa van trong hở van 2 lá phụ thuộc vào chức năng thất trái, mức độ giãn thất trái, biến chứng của hở van 2 lá mạn tính

Rung nhĩ: câu hỏi y học

Wafarin là thuốc chống đông đường uống được sử dụng rất rộng rãi. Cơ chế hoạt động của nó là cản trở sản xuất các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K.

Đau cổ chân người già: câu hỏi y học

Những bệnh nhân ở độ tuổi trên 70 thường có D dimer tăng mà không có tình trạng huyết khối, làm cho xét nghiệm này không có khả năng dự đoán các bệnh ác tính

Kiểm tra nào cần thiết trước can thiệp hẹp van tim hai lá?

Không có bằng chứng chứng tỏ can thiệp sửa van 2 lá qua da lợi ích hơn phẫu thuật

Câu hỏi trắc nghiệm y học (49)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi chín, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Nguyên nhân nào gây viêm động mạch chủ?

Tất cả list lựa chọn đều có thể gây ra viên động mạch chủ nhưng viêm động mạch tế bào khổng lồ hầu như không bao giờ xảy ở bệnh nhân nhỏ hơn 50 tuổi

Rung giật nhãn cầu, loạn ngôn: câu hỏi y học

Một trong những đặc trưng quan trọng của những hội chứng thần kinh do khối u bị phá vỡ là gây mất thăng bằng tiểu não do những tế bào Purkinje trong tiểu não

Giảm sản hồng cầu: câu hỏi y học

Thiếu máu giảm sản hồng cầu đơn thuần là một dạng thiếu máu đẳng sắc, với sự vắng mặt các tế bào dòng hồng cầu trong tủy xương, do đó làm giảm hồng cầu lưới