Bất thường siêu âm tim với tiếng thổi sau can thiệp động mạch vành: câu hỏi y học

2018-05-21 11:02 AM
Sau nhồi máu cơ tim, lá sau van 2 lá thường có nguy cơ bị thủng hơn lá trước vì nó chỉ có nguồn cấp máu duy nhất

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

CÂU HỎI

Bệnh nhân nam, 69 tuổi, có nhồi máu cơ tim ST chênh xuống, đang được chăm sóc tại khoa Hồi sức cấp cứu. Ông được can thiệp động mạch vành qua da, thủ thuật thành công, và đang hồi phục. Sau ngày thủ thuật, bệnh nhân thấy khó thở, nhất là lúc nằm. HA là 118/74mmHg, mạch 63l/p , nhịp thở là 20l/p, độ bão hòa O2 là 91% không khí phòng. Phổi có rale ẩm 2 bên. Khám tim thấy JVP tăng, tiếng thổi tâm thu, độ III-IV ở đáy tim dạng tăng- giảm. Cường độ tiếng thổi không thay đổi trong chu kỳ hô hấp. Tiếng thổi không lan ra nách. Siêu âm tim được đề nghị. Siêu âm tim sẽ phát hiện điều nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

A. Dòng máu xoáy ngược tại van 2 lá.

B. Sự di động tần số cao của lá trước van 2 lá.

C. Sự thay đổi lượng máu qua van 2 lá trong chu kỳ hô hấp.

D. Sự di động về phía trước của lá trước van 2 lá trong kỳ tâm thu.

E. Thông liên thất.

TRẢ LỜI

Sau nhồi máu cơ tim, lá sau van 2 lá thường có nguy cơ bị thủng hơn lá trước vì nó chỉ có nguồn cấp máu duy nhất. Ngược với hở 2 lá chức năng, dòng máu trong hở 2 lá bệnh lý thường xoáy không đồng tâm, âm sắc thường do di động của các lá van gây ra. Di động về phía lỗ van động mạch chủ của lá van 2 lá trong kỳ tâm thu thường thấy trên siêu âm tim khi có kèm bệnh lý cơ tim phì đại. Thông liên thất cấp tính có thể thấy sau vài ngày nhồi máu cơ tim, gây ra tụt huyết áp và tăng áp lực mạch phổi nhanh chóng và có thể gây shock tim. Sau nhồi máu cơ tim, mảnh thành thất bị vỡ ra do thiếu máu có thể gây ra chèn ép tim cấp và gây ra shock. Sự thay đổi lớn về thể tích máu qua van 2 lá thường quan sát thấy trên siêu âm tim trong bệnh cảnh chèn ép tim cấp. Sự di động tần số cao của lá trước van 2 lá thường quan sát thấy trên siêu âm tim ở bệnh nhân hở van động mạch chủ cấp, thường gặp nhất ở các bệnh nhân có bệnh lý van động mạch chủ nguyên phát, tách động mạch chủ, viêm nội tâm mạc cấp tính, chấn thương ngực.

Đáp án: A.

Bài viết cùng chuyên mục

Thuốc nào được dùng dự phòng bệnh sốt rét

Thuốc điều trị dự phòng sốt rét khác nhau theo từng khu vực. Hiện tại, khuyến cáo dự phòng sốt rét ở Trung Mỹ là chloroquine

Khối u bụng: câu hỏi y học

Bệnh nhân này hiện có các triệu chứng nghĩ đến K buồng trứng. Mặc dù dịch màng bụng dương tính với ung thư tuyến, sự biệt hóa hơn nữa không thể được thực hiện

Dùng Rifampin liều thấp với thuốc nào: câu hỏi y học

Rifampin được coi là thuốc kháng lao tiềm năng và quan trọng trong nhóm thuốc điều trị lao

Điều trị kháng đông nào thích hợp cho bệnh nhân 76 tuổi tai biến mạch não rung nhĩ?

Kháng đông là rất quan trọng cho các bệnh nhân rung nhĩ được xem xét điều trị bằng khử rung bằng điện hay hóa chất

Lựa chọn xét nghiệm khi bệnh nhân HIV nôn và nhìn mờ: câu hỏi y học

Viêm màng não nấm Cryptococcus xuất hiện các dấu hiệu sớm như nhức đầu, nôn ói, khó hội tụ mắt, lú lẫn, và thay đổi thị giác

Ung thư vú: câu hỏi y học

Đau bụng có thể là một dấu hiệu của cấp cứu ung thư, cả tắc nghẽn và chuyển hóa. Cần chẩn đoán phân biệt với nhiều trường hợp; tuy nhiên khi có tắc nghẽn, táo bón và đau bụng là cần chú ý

Đau khu trú thắt lưng: câu hỏi y học

Không giống như đau do bệnh đĩa đệm, đau do di căn tăng lên khi bệnh nhân đi nằm hoặc vào buổi tối. Những triệu chứng ở hệ thần kinh có thể làm cho bệnh nhân phải cấp cứu

Biến chứng của nhiễm cytomegalovirus: câu hỏi y học

CMV có ảnh hưởng đến phổi trong phần lớn các bệnh nhân ghép tạng nếu một trong 2 người cho và người nhận có huyết thanh chẩn đoán CMV dương tính trước khi ghép

Corticoid không dùng cho nhiễm trùng nào: câu hỏi y học

Steroids được dùng để kiểm soát vài bệnh nhiễm vì một mình kháng sinh có thể tăng đáp ứng viêm và phóng thích cytokine

Thở nông và mệt ở bệnh AIDS: câu hỏi y học

Như nhiễm parvovirus B19 ở hồng cầu non, nhiễm lâu dài có thể dẫn đến loạn sản và giảm dung tích hồng cầu kéo dài, với số lượng hồng cầu lưới thấp hay mất

Bạch cầu trung tính ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: câu hỏi y học

Hầu hết những tế bào bám vào nội mô là ở phổi, trong đó có một diện tích lớp nội mạc mạch máu. Một loạt các dấu hiệu khác là IL 1, yếu tố hoại tử khối u α

Dipyridamole thường được sử dụng đánh giá bệnh tim nào?

Tại những khu vực mạch máu lớn như chạc ba, tắc nghẽn cao,tác dụng của dipyridamol hay truyền adenosine bị hạn chế bởi: khả năng giãn mạch tối đa cơ sở

Thông số nào là kết quả thông tim bệnh nhân chèn ép tim?

Hầu hết nguyên nhân gây ra chèn ép tim cấp thường là bệnh lý tăng sản, suy thận, viêm ngoại tâm mạc vô căn

Khuyến cáo cho bệnh sốt rét: câu hỏi y học

Mefloquine chỉ có công thức uống. Nó thường sử dụng để điều trị dự phòng, nhưng cũng được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét đa kháng thuốc

Chỉ số nào gợi ý chẩn đoán thiếu máu chân ?

Chẩn đoán PAD khi có các dấu hiệu lâm sàng trên, và ta nên tiến hành đánh giá chỉ số ABI nếu các triệu chứng lâm sàng không rõ rang

Chán ăn và cuồng ăn: câu hỏi y học

Có 2 dưới nhóm của cuồng ăn là dùng thuốc xổ và không dùng thuốc xổ. bệnh nhân không dùng thuốc xổ thường nặng cân hơn và ít có rối loạn điện giải

Sử dụng tế bào gốc: câu hỏi y học

Bất kể nguồn gốc của những tế bào sử dụng trong chiến lược hồi phục tế bào, một số các vấn đề đặc thù hay không đặc thù phải được giải quyết trước khi ứng dụng thành công trong lâm sàng

Gợi ý bệnh lý nào trên điện tâm đồ này?

ECG này có đoạn PR ngắn, QRS giãn rộng, sóng delta, các dấu hiệu của hội chứng WPW, bệnh nhân có hội chứng WPW thường không có triệu chứng

Cơ chế tác dụng chất chống đông: câu hỏi y học

Những tác nhân chống tiểu cầu và chống đông máu hoạt động theo các cơ chế khác nhau. Sự co cụm tiểu cầu phụ thuộc vào sự gắn của yếu tố von Willbrand và glycoprotein IB của tiểu cầu

Thay đổi phác đồ điều trị chống huyết khối nhiễm trùng: câu hỏi y học

Sử dụng daptomycine hay linezolid để thay thế vancomycin trong viêm nội tâm mạc bên trái với chủng MRSA được khuyến cáo

Đau đầu và sốt: câu hỏi y học

Clopidogrel là một tác nhân chống tiểu cầu nhóm Thienopyridin được biết do có tác dụng trên máu có thể gây đe dọa tính mạng., bao gồm giảm bạch cầu hạt, TTP và thiếu máu không hồi phục

Viêm phổi: câu hỏi y học

Những tổn thương có nhú hoặc hình con điệp thường là ác tính, trong khi những tổn thương ở trung tâm hoặc hình ngô rang vôi hóa thường là lành tính

Nên làm gì khi ngộ độc thức ăn: câu hỏi y học

Đây là bệnh do độc tố trung gian gây bệnh xảy ra khi bào tử phát triển sau kho đun sôi

Thuốc nào không dùng cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định?

Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy lợi ích của can thiệp sớm ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như đau ngực tái phát, troponin tăng

Biểu hiện giai đoạn cuối HIV như nào: câu hỏi y học

Chẩn đoán xác định như là lao hoạt động hay sarcom Kaposi, được coi như bị AIDS mặc dù lượng tế bào CD4