- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Kế hoạch điều trị hen ho sốt ớn lạnh: câu hỏi y học
Kế hoạch điều trị hen ho sốt ớn lạnh: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Một phụ nữ, 17 tuổi tiền căn hen nhẹ không liên tục đến khám bệnh vào tháng 3 vì ho, sốt ớn lạnh và đau cơ vài ngày nay. Cô ta lưu ý rằng triệu chứng của mình đã có từ ba ngày trước với như đầu và mệt mỏi, và một vài sinh viên cũng như giáo viên tại trường trung học của cô ta cũng được chẩn đoán gần đây là cúm. Cô ta không chích ngừa cúm trong năm nay. Kế hoạch điều trị nào sau đây là tốt nhất cho bệnh nhân này?
A. Aspirin giảm ho với codeine.
B. Oseltamivir, 75 mg PO bid cho 5 ngày.
C. Rimantadine, 100 mg PO bid cho 1 tuần.
D. Điều trị các triệu chứng bằng các loại thuốc tự mua.
E. Zanamivir, 10 mg đường hít bid cho 5 ngày.
TRẢ LỜI
Đa số các bệnh nhiễm trên lâm sàng thường nhẹ và tự giới hạn. Điều trị với thuốc ho và giảm đau như acetaminophen thường là đủ.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi có nguy cơ bị hội chứng Reye nếu dùng salicylates ví dụ như aspirin. Các thuốc ức chế neuraminidase như oseltamivir và zanamivir có khả năng chống cúm A và B. Chúng có thể được sử dụng trong vòng 2 ngày kể từ khi khởi phát triệu chứng và được dùng để giảm thời gian của triệu chứng từ 1 đến 2. Bệnh nhân này có triệu chứng trên 48h, vì thế thuốc không có khả năng có hiệu quả. Tiền căn hen suyễn là một chống chỉ định dùng zanamivir, vì thuốc này có thể gây thúc đẩy co thắt phế quản. Các chất ức chế M2, amantadine và rimantadine, chỉ có khả năng chống lại cúm A. Tuy nhiên, trong năm 2005 > 90% chủng virus cúm A/H3N2 được phân lập cho thấy kháng với amantadine, và các loại thuốc này không còn được đề nghị sử dụng trong cúm A.
Đáp án: D.
Bài viết cùng chuyên mục
Xác định rối loạn kiềm toan ở bệnh nhân như thế nào?
PCO2 được mong đợi trong khoảng 16 đến 24 mmHg cho bù hô hấp. PCO2 trong ví dụ này đặc trưng cho bù hô hấp bình thường trong nhiễm toan chuyển hóa
Tái nhiễm Clostridium difficile: câu hỏi y học
Kết quả kháng nguyên trong phân và độc tố dương tính ở những người có triệu chứng sẽ cải thiện sau khi điều trị sự xâm lấn, chứ không bệnh
Bệnh lupus: câu hỏi y học
Lupus chống đông gây ra kéo dài những xét nghiệm đông máu do gắn vào Phospholipid. Mặc dù hầu hết thường gặp ở những bệnh nhân SLE, tỷ lệ mắc có thể tăng lên ở người bình thường
Nhu cầu năng lượng: câu hỏi y học
Những bệnh nhân với cân nặng ổn định, Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ REE được tính nếu biết giới, cân nặng, mức độ hoạt động
Thuốc ức chế protease có tác dụng phụ nào: câu hỏi y học
Efavirenz, cũng sử dụng khá phổ biến, gây ác mộng nhưng không thường xuyên, thường dung nạp sau 1 tháng điều trị
Điều trị thích hợp lao phổi ở bệnh nhân HIV
3 thuốc liên quan đến nguy cơ thất bại cao nếu dùng theo phác đồ chuẩn 6 tháng, nếu dùng cần đến tổng cộng 9 tháng
Tắc nghẽn đường tiết niệu gây đau theo cơ chế nào?
Cụ thể hơn là tăng cường tưới máu cho thận khi chức năng thận bị giảm do tắc nghẽn làm tăng thêm tình trạng căng nang thận
Lựa chọn nào để điều trị phình động mạch chủ?
Chẹn beta giao cảm được khuyến cáo bởi vì giảm co bóp cơ tim, làm giảm sức ép lên thành động mạch chủ, giảm tiến triển của bệnh
Sốt, đau đầu, ớn lạnh: câu hỏi y học
Dấu hiệu ban đầu và triệu chứng bệnh sốt đốm gần như không đặc hiệu, và các phát ban điển hình thường không thây ở giai đoạn sớm. Nó khó phân biệt với hội chứng nhiễm siêu vi tự giới hạn khác
Xét nghiệm chẩn đoán loại trừ bị Hemophilia: câu hỏi y học
Chẩn đoán được thực hiện nhờ định lượng các yếu tố thiếu hụt. aPTT kéo dài trong hemophilia sẽ được sửa chữa bằng cách trộn với huyết tương bình thường
Tiên lượng phẫu thuật nào cho bệnh nhân hẹp van hai lá?
Chỉ định phẫu thuật sửa van trong hở van 2 lá phụ thuộc vào chức năng thất trái, mức độ giãn thất trái, biến chứng của hở van 2 lá mạn tính
Điều trị dự phòng với lao khi nào
Mục đích của điều trị lao tiềm ẩn là để ngừa tái phát và xét nghiệm lao tố quan trọng để xác định những ca nhiễm lao tiềm ẩn này trong nhóm nguy cơ cao
Thở nông và mệt ở bệnh AIDS: câu hỏi y học
Như nhiễm parvovirus B19 ở hồng cầu non, nhiễm lâu dài có thể dẫn đến loạn sản và giảm dung tích hồng cầu kéo dài, với số lượng hồng cầu lưới thấp hay mất
Yếu tố nguy cơ bạch cầu cấp dòng tủy: câu hỏi y học
Những yếu tố nguy cơ khác của AML là đột biến gen di truyền, tiếp xúc với tia xạ và hóa trị, các loại thuốc. Đột biến di truyền thường gây AML nhất là hội chứng Down
Hạch rốn phổi: câu hỏi y học
Bệnh nhân này là một bệnh nhân trẻ bị hạch rốn phổi hai bên. Chẩn đoán phân biệt gồm u lympho, K tinh hoàn, và hiếm hơn là lao hoặc nấm Histoplasma
Chọn kháng sinh điều trị viêm phổi thở máy: câu hỏi y học
Metronidazole đường tĩnh mạch ít hiệu quả hơn vancomycin đường uống trong những ca nặng
Điều trị thích hợp cho nấm da tay
Sporothrix schenkii là loại nấm lưỡng hình ưa nhiệt tìm thấy trong đất, cây và rêu và thường xảy ra ở người làm vườn, làm nông, trồng hoa
Loài rickettsia nào gây sốt đau đầu rét run: câu hỏi y học
Sốt đốm Rocky Mountain có thể biểu hiện ở bệnh nhân này nhưng anh ta không có dịch tễ bệnh này
Dùng thuốc gì khi ngoại tâm thu thất 6 nhịp mỗi phút?
Những bệnh nhân có ngoại tâm thu không triệu chứng không cần thiết phải điều trị, và điều này cũng không làm tăng tỷ lệ tử vong
Tiêu chảy sốt sụt cân ở bệnh nhân HIV: câu hỏi y học
Tiêu chảy thường lẫn máu nhưng cũng có thể chỉ toàn nước. Đánh giá ban đầu nên làm soi phân để loại trừ kí sinh trùng khác hay nhiễm khuẩn gây tiêu chảy ở bệnh nhân AIDS
Hiểu rõ hơn về dịch cúm: câu hỏi y học
Dịch bùng phát gần đây không liên quan đến sự lây lan giữa người với người
Dấu hiệu nào phân biệt nhịp nhanh nhĩ cục bộ với nhịp nhanh nhĩ tự động?
Hình dạng sóng P trong lúc khởi phát nhịp nhanh giống như trong nhịp nhanh, ngược lại đối với nhịp nhanh do vòng lại thì có sự khác biệt
Biểu hiện của lỗi máy tạo nhịp tim như thế nào?
Những triệu chứng cũng tương tự như trong bệnh cảnh này nhưng cũng có thể bao gồm tĩnh mạch cổ nảy, khó thở khi gắng sức, lẫn lộn, chóng mặt, ngất
Sàng lọc ung thư đại tràng: câu hỏi y học
Hội chứng Peutz Jeghers liên quan đến sắc tố da và u mô thừa. Những khối u có thể phát triển ở buồng trứng, vú, tụy, nội mạc tử cung. Tuy nhiên K đại tràng không phổ biến.
Bạch cầu trung tính ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: câu hỏi y học
Hầu hết những tế bào bám vào nội mô là ở phổi, trong đó có một diện tích lớp nội mạc mạch máu. Một loạt các dấu hiệu khác là IL 1, yếu tố hoại tử khối u α
