- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Câu hỏi trắc nghiệm y học (49)
Câu hỏi trắc nghiệm y học (49)
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
1. Bệnh viêm động mạch tạm thời có liên quan với các bệnh sau….
a. Lupus hệ thống (SLE).
b. Polyarteritis nodosa (PAN).
c. Bệnh u hạt Wegner.
d. Đau đa cơ do thấp khớp (PMR).
2. Điều trị khuyến cáo cho một bệnh nhân tăng huyết áp với xuất huyết dưới màng nhện, phản xạ nuốt bình thường và áp lực động mạch trung bình là 150 mmHg..
a. Tiêm tĩnh mạch thuốc hạ huyết áp để giảm áp lực động mạch trung bình đến 90 mmHg.
b. Nifedipine đường uống.
c. Ngay lập tức phẫu thuật thần kinh.
d. Dự phòng co giật bằng thuốc.
3. Một câu trong các câu sau đây là đúng về một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ….
a. Thuốc an thần và gây ngủ không nên được sử dụng sau khi bệnh nhân được đặt máy thở vì chúng sẽ che khuất triệu chứng thần kinh.
b. Ketamine là một lựa chọn tốt cho trình tự đặt nội khí quản.
c. Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh đi kèm với kết quả này.
d. Tăng áp lực nội sọ có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ não.
4. Phát hiện gợi ý chóng mặt kịch phát lành tính..
a. Tồi tệ hơn vào buổi tối.
b. Cơn chóng mặt kết thúc khi nằm nghỉ.
c. Mất thính lực có thể liên kết.
d. Buồn nôn nói chung là không liên quan.
5. Một trong các vấn đề sau đây không nhất thiết phải X quang ngực khi bệnh nhân có các biểu hiện khó thở và thở khò khè…
a. Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
b. Suy tim sung huyết.
c. Hen suyễn.
d. Cấy ghép phổi.
Bài viết cùng chuyên mục
Dùng kháng sinh khi viêm phổi thông khí cơ học
Hiếm khi thấy trên nhuộm gram vì sinh vật này bắt màu kém và quá nhỏ để có thể phân biệt rõ trên nên chất liệu
Câu hỏi trắc nghiệm y học (35)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Câu hỏi trắc nghiệm y học (48)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi tám, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Xét nghiệm nào tốt nhất chẩn đoán tăng huyết áp thứ phát nặng?
Các triệu chứng xảy ra chu kỳ và có tình trạng bệnh lý xương có tăng huyết áp thường là do u tủy thượng thận
Đau cổ chân người già: câu hỏi y học
Những bệnh nhân ở độ tuổi trên 70 thường có D dimer tăng mà không có tình trạng huyết khối, làm cho xét nghiệm này không có khả năng dự đoán các bệnh ác tính
Gia tăng hormon: câu hỏi y học
Việc điều hòa của hầu hết hệ nội tiết bị rối loạn ở bệnh nhân biếng ăn. Vô kinh do vùng dưới đồi phản ánh sự giảm tiết GnRH. Lượng leptin huyết thanh giảm do giảm khối mô mỡ
Thâm nhiễm phổi mãn ở bệnh nhân hen cần xét nghiệm nào: câu hỏi y học
Bệnh nhân thường biểu hiện khò khè khó kiểm soát với thuốc thường dùng, thâm nhiễm trên phim XQ do tắc đàm đường dẫn khí
Kiểm tra nào cần khi ngừa yếu tố tim mạch trước phẫu thuật?
Nguy cơ xảy ra biến chứng tim mạch sau phẫu thuật bị ảnh hưởng bởi tình trạng cao huyết áp ổn định, tăng cholesterol máu, hút thuốc lá hay block nhánh phải
Chán ăn và lơ mơ ở người già: câu hỏi y học
Nó thường bị chẩn đoán nhầm với viêm màng não vô trùng. Dấu màng não, bao gồm dấu cổ gượng, ít gặp, cũng như sợ ánh sáng, hơn là các trường hợp khác
Tác dụng phụ của thuốc điều trị AIDS: câu hỏi y học
Zidovudine gây thiếu máu và đôi khi giảm bạch cầu hạt. Stavudine và các thuốc ức chế men sao chép ngược khác liên quan đến việc loạn dưỡng mỡ mặt và chân
Viêm cầu thận có nồng độ bổ thể C4 không bình thường khi nào?
Nếu bổ thể hoạt hóa theo đường cổ điển như trong bệnh viêm thận lupus, định lượng nồng độ bổ thể huyết thanh C3, C4 và CH50 sẽ thấp
Điều trị thích hợp lao phổi ở bệnh nhân HIV
3 thuốc liên quan đến nguy cơ thất bại cao nếu dùng theo phác đồ chuẩn 6 tháng, nếu dùng cần đến tổng cộng 9 tháng
Kháng sinh kháng myobacteria: câu hỏi y học
Streptomycin là một aminoglycosidc để điều trị bổ sung trong phác đồ 1 chống Mycobacteriion tuberculosis, M. marinum, và M. kansasii. Nó chỉ có ở dạng tiêm bắp hay tiêm mạch
Tiên lượng sút cân: câu hỏi y học
Trong số những yếu tố để tiên lượng cho bệnh nhân AML, tuổi là một yếu tố rất quan trọng do bệnh nhân cao tuổi sẽ cảm ứng với liệu pháp điều trị hóa chất kém hơn
Xét nghiệm cơ bản để chẩn đoán hội chứng conn là gì?
Dấu hiệu hạ kali máu và kiềm chuyển hóa trong tình trạng tăng huyết áp khó kiểm soát thì khả năng nhất là bệnh nhân có hội chứng Conn
Câu hỏi trắc nghiệm y học (44)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi bốn, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Rối loạn đông cầm máu: câu hỏi y học
Yếu tố V Leiden dùng để chỉ đột biến trên gen quy định yếu tố V , Điều này làm cho phân tử đề kháng sự thoái hóa bằng cách kích hoạt protein C
Nguy cơ nhiễm HIV: câu hỏi y học
Thuốc kháng ritrovirrus có hiệu quả ngăn ngừa lây HIV qua kim đâm nếu bộ gen ARN của virus chưa kết hợp vào bộ gen của kí chủ. Điều này được cho là xảy ra trong vòng 48h
Hút thuốc và ngừng hút thuốc: câu hỏi y học
Thuốc lá là yếu tố nguy cơ gây bệnh tim mạch, hô hấp và ung thư có thể thay đổi được. Những người hút thuốc lá có khả năng bị giảm 1 phần 3 thời gian cuộc sống vì thuốc lá
Dùng chẹn beta và ức chế men chuyển ở bệnh nhân có suy tim mới như thế nào?
Bởi vì chẹn beta giao cảm dùng liều tăng nhanh có thể gây giảm chức năng cơ tim, gây nhịp chậm và block tim, nên liều của nó nên được tăng từ từ
Nguyên nhân hay gặp gây hẹp van động mạch chủ là gì?
Hẹp van động mạchjc hủ bẩm sinh thường phát hiện sớm sau khi sinh, tiếng thổi xuất hiện sau khi sinh và cần phẫu thuật trước khi trưởng thành
Viêm tụy cấp suy thận: câu hỏi y học
Trước kia, để ruột nghỉ ngơi quan trọng trong điều trị. Tuy nhiên, giá trị của việc thêm 1 lượng nhỏ dinh dưỡng đường ruột cũng được chấp nhận rộng rãi
Cai rượu cấp: câu hỏi y học
Tác động qua lại giữa bệnh và dinh dưỡng rất phức tạp, vì thế, nhiều nghiên cứu lâm sàng và cận lâm sàng phản ánh cả bệnh nền và tình trạng dinh dưỡng
Dùng Rifampin liều thấp với thuốc nào: câu hỏi y học
Rifampin được coi là thuốc kháng lao tiềm năng và quan trọng trong nhóm thuốc điều trị lao
Câu hỏi trắc nghiệm y học (46)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi sáu, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
