- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Điều nào là đánh giá abcess gan: câu hỏi y học
Điều nào là đánh giá abcess gan: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Điều nào sau đây nói về abcess gan là đúng?
A. Abcess gan do amib chỉ có thể loại trừ khi chọc dịch và soi mủ.
B. Phosphatase kiềm, xét nghiệm thường dùng trong đánh giá chức năng gan, bất thường khi có sự hiện diện của abcess gan.
C. Candida species gần như phân lập được hầu hết ở bệnh nhân có abcess phát triển từ kết quả của bệnh lý phúc mạc hay vùng chậu.
D. Bệnh nhân bị abcess gan gần như luôn luôn đau ở ¼ trên bụng phải.
E. Tất các điều trên đều đúng.
TRẢ LỜI
Dữ liệu vi sinh là tiêu chuẩn để đánh giá nguồn abscess gan. Mẫu cấy mủ nhiều vi khuẩn hay cấy máu nhiều trực khuẩn gram âm, enterococcus và kị khí gợi ý nguồn nhiễm từ vùng bụng chậu. Nhiễm nấm gan lách một khi xuất hiện trong bệnh bạch cầu hay cấy ghép tế bào không nhận điều trị nấm. Nấm trong máu sẽ qua hệ tĩnh mạch cửa với khả năng lọc thấp do giảm bạch cầu. Bạch cầu non liên quan đến triệu chứng của abscess gan. Nhiễm nấm gan lách hiện quá hiếm, do sử dụng fluconazole ở bệnh nhân suy giảm bạch cầu. Một số loài như Streptococcus milleri và Staphylococcus aureus có thể gây nhiễm khuẩn huyết nguyên phát và cần tầm soát nguồn nhiễm này, phụ thuộc vào môi trường cấy. Abscess gan do amib nên nghi ngờ ở những người nguy cơ cao như du lịch, trước đó có huyết thanh chẩn đoán amib âm tính, có thể loại trừ bệnh mà không cần chọc hút abscess qua da. Sốt là một dấu hiệu thường thấy trong abscess gan. Chỉ 50% bệnh nhân có abscess gan ở bên phần tư bụng phải, gan to và vàng da. Vì thế một nửa còn lại có thể không có triệu chứng khu trú ở gan. Sự tăng phosphatase kiềm rất nhanh để nghi ngờ abscess gan, hiện diện đến 70% các trường hợp. Các chức năng bất thường khác của gan thường ít gặp.
Đáp án: B.
Bài viết cùng chuyên mục
Quản lý giảm tiểu cầu: câu hỏi y học
Những thuốc ức chế trực tiếp thrombin là sự lựa chọn để điều trị. Lepirudin là một thuốc tái tổ hợp ức chế trực tiếp thrombin. Nó có thể dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da
Câu hỏi trắc nghiệm y học (49)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi chín, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Câu hỏi trắc nghiệm y học (30)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Nghiệm pháp nào gây tăng cường độ tiếng thổi tim?
Trong bệnh lý cơ tim phì đại, có sự phì đại vách liên thất không triệu chứng gây ra hạn chế dòng máu đi qua van
Chẩn đoán tốt nhất cho bệnh nhân nam 38 tuổi lần đầu đau ngực là gì?
Ở bệnh nhân trẻ, không có yếu tố nguy cơ, bệnh sử không điển hình thì bệnh lý mạch vành ít được nghĩ đến
Gợi ý nào là chẩn đoán u mềm lây: câu hỏi y học
Không giống như sang thương do poxvirus khác, molluscum contagiosum không liên quan đến viêm hay hoại tử
Mệt mỏi khi có thai: câu hỏi y học
Thiếu máu hồng cầu bia di truyền là một tình trạng màng hồng cầu không đều mà có thể do di truyền hoặc mắc phải. Nó được đặc trưng bởi tan máu ngoại mạch chủ yếu tại lách
Câu hỏi trắc nghiệm y học (4)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần 2 chương tim và mạch máu, dịch tễ học tim mạch, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh
Bệnh Porphirin: câu hỏi y học
Pocphyrin là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa do thiếu hụt enzym đặc hiệu trong hệ thống chuyển hóa Hem. Tất cả là bệnh di truyền ngoại trừ pocphyrin biểu hiện da, thường đơn phát
Phụ thuộc vitamin K: câu hỏi y học
Vitamin K là một vitamin tan trong dầu mà có vai trò trong quá trình đông cầm máu. Nó được hấp thu ở ruột non và tích trữ ở gan. Nó hoạt động như một cofactor
Mạch đảo xẩy ra khi nào?
Trong các bệnh lý nặng như COPD nặng, chèn ép tim, hay tắc tĩnh mạch chủ trên cũng có thể có hiện tượng huyết áp tâm thu chỉ giảm ít hơn 10mmHg.
Hóa chất và tác dụng phụ: câu hỏi y học
Trọng tâm của điều trị K là chăm sóc. Nhiều trường hợp mắc bệnh mà may mắn sống lâu hơn với những bệnh ác tính sẽ để lại các dấu vết mạn tính, của cả điều trị bằng thuốc và điều trị tâm lý
Tìm tác nhân nôn ỉa chảy: câu hỏi y học
Rotavirrus cũng là tác nhân tiêu chảy siêu vi phổ biến nhất ở trẻ em nhưng ít ở người lớn. Salmonella, shigella, và E. coli hiện diện nhiều ở đại tràng và gây triệu chứng toàn thân
Lựa chọn can thiệp nào khi đau bụng dữ dội: câu hỏi y học
Bệnh nhân này chẩn đoán sơ bộ là nhiễm anisakiasis. Đây là tình trạng nhiễm trùng sơ sinh nơi mà người là vật chủ tình cờ
Phát triển u lympho ác tính: câu hỏi y học
Viêm gan B, C là hai nguyên nhân gây xơ gan thường gặp và có liên quan chặt chẽ với sự phát triển của K gan, Viêm gan C, nhưng không phải là viêm gan B
Cơ chế gây nhịp tim nhanh ở bệnh nhân đau thắt ngực là gì?
Tăng tính tự động thường thấy trong nhịp nhanh xoang, ngoại tâm thu nhĩ, vài rối loạn nhịp nhĩ khác, là do tăng tính kích động trong pha 4
Điều trị thích hợp cho bệnh nhân nữ 44 tuổi đau ngực dữ dội như thế nào?
Đặc điểm cơn đau thay đổi theo tư thế là 1 đặc trưng của viêm ngoại tâm mạc, đau tăng khi nằm và giảm khi đứng
Thuốc nào không dự phòng nhiễm Pneumocystis: câu hỏi y học
Dapsone thường dùng để điều trị nhiễm Pneumocystis, lưu ý khả năng gây methemoglobin máu, thiếu máu tán huyết liên quan đến G6PD
Kháng sinh thích hợp điều trị viêm tủy xương do blastomyces
Bệnh ngoài phổi nên luôn đươc điều trị, đặc biệt là nếu bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
Thiếu hụt bổ thể hay nhiễm vi khuẩn nào: câu hỏi y học
Bệnh nhân bị bệnh hồng cầu hình liềm dễ mắc phải tình trạng giảm chức năng con đường bổ thể thay thế
Xét nghiệm đánh giá đau đầu tái phát: câu hỏi y học
Ở một bệnh nhân có Hb và Hct tăng, chẩn đoán ban đầu cần xác định đây là đa hồng cầu bằng cách định lượng khối lượng hồng cầu hay đây là đa hồng cầu giả tạo do giảm thể tích huyết tương
Tác nhân nào gây nổi ban ở da ở bệnh nhân HIV: câu hỏi y học
Bệnh nhân có nhiễm ngoài da từ một trong những loại mọc nhanh, có thể chẩn đoán dựa trên sinh thiết mô, nhuộm gram và cấy
Điều trị người mang ấu trùng giun lươn: câu hỏi y học
Ấu trùng di chuyển lên phổi qua đường máu, xuyên qua các màng phế nang, tới đường hô hấp, và được nuốt lại tới ruột non nơi mà chúng sẻ phát triển thành giun trưởng thành
Yếu tố gây ung thư: câu hỏi y học
Tỷ lệ ung thư ở những bệnh nhân này cao, phổ biến nhất là leucemi và loạn sản tủy. Hội chứng Von Hippel Lindau có liên quan đến u nguyên bào mạch máu, nang thận
Phòng chống bệnh tim mạch: câu hỏi y học
Aspirin là tác nhân ức chế tiểu cầu được sử dụng rộng rãi trên tòan thế giới và là thuốc rẻ, có hiệu quả để đề phòng các bệnh tim mạch nguyên phát hay thứ phát
