- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Nhịp chậm không đều nên điều trị như thế nào?
Nhịp chậm không đều nên điều trị như thế nào?
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Bệnh nhân nữ, 71 tuổi, đi khám bệnh định kỳ thấy nhịp nhanh chậm không đều. Bà được đặt máy tạo nhịp đơn cực thất cách đây 2 năm, và không xuất hiện triệu chứng mới. Bà có tiền sử 1 lần bị tai biến mạch não có liệt nhẹ tay trái, và bị đái tháo đường. Siêu âm tim qua ngực cho thấy tim có phân số tống máu thất trái thấp 35 - 40%, nhưng không có tổn thương van. Nhĩ trái giãn nhẹ. Bà đang dùng aspirin, metformin, metoprolol, lisinopril, lasix và dipyridamol. Can thiệp nào, nếu có, nên được xem xét tiến hành ở bệnh nhân thời điểm này?
A. Dùng thuốc chống đông.
B. Thông tim.
C. Ngừng dipyridamoll.
D. Không làm gì cả vì không xuất hiện triệu chứng mới.
TRẢ LỜI
1/3 bệnh nhân rối loạn chức năng nhịp xoang sẽ hình thành rối loạn nhịp nhanh trên thất thường là rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ. Bệnh nhân có rối loạn nhịp nhanh chậm bất thường của hội chứng nút xoang bệnh lý thường có nguy cơ cao hình thành huyết khối. Nguy cơ cao nhất ở bệnh nhân trên 65 tuổi, có tiền sử đột quỵ, bệnh lý van tim, rối loạn chức năng thất trái, hay giãn nhĩ .Những bệnh nhân này nên điều trị kháng đông. Không có lý do để dừng sử dụng dypyriddamol khi cô không có triệu chứng của tác dụng phụ hay đau thắt ngực và cũng không cần thiết phải thông tim.
Đáp án: A.
Bài viết cùng chuyên mục
Biến chứng của lọc màng bụng bao gồm?
Việc tăng đường huyết có thể gây ra tăng Triglycerid máu đặc biệt là ở những bệnh nhân đái tháo đường
Phòng nhiễm vi rút hô hấp ở trẻ em thế nào: câu hỏi y học
Nên phòng ngừa bệnh đặc biệt là nơi có tỉ suất mắc cao; tuy nhiên, với tác dụng của vaccine RSV không chỉ ngăn ngừa
Câu hỏi trắc nghiệm y học (49)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi chín, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Tình trạng nào gây ứ nước thận hai bên?
Ứ nước thận và niệu quản hai bên gợi ý một triệu chứng khác của tắc nghẽn cơ học tại chỗ hoặc ở dưới đoạn nối niệu quản-bàng quang
Bệnh nào liên quan với phình động mạch chủ ngực?
Các tình trạng viêm mạn tính như viêm động mạch Takayasu hay hội chứng Reiter, viêm cột sống dính khớp cũng có liên quan đến phình động mạch chủ
Câu hỏi trắc nghiệm y học (55)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần năm mươi năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc.
Dùng kháng sinh khi viêm phổi thông khí cơ học
Hiếm khi thấy trên nhuộm gram vì sinh vật này bắt màu kém và quá nhỏ để có thể phân biệt rõ trên nên chất liệu
Biếng ăn tâm thần: câu hỏi y học
Dựa trên hướng dẫn thực hành của hiệp hội tâm thần Hoa Kỳ, điều trị nội trú được đặt ra cho những bệnh nhân cân nặng dưới 75 phần trăm cân nặng mong đợi theo tuổi và chiều cao
Chọn phác đồ chuẩn để điều trị lao phổi: câu hỏi y học
Ethambutol được dùng như thuốc thứ 4 để kiểm soát tình trạng kháng thuốc với 1 trong những tác nhân nêu trên. Giai đoạn duy trì bao gồm rifampin and isoniazid
Nguyên nhân nào gây tăng huyết áp thứ phát?
Sự khởi phát tăng huyết áp đột ngột ở các bệnh nhân dưới 35 tuổi hoặc ở bệnh nhân trên 55 tuổi thì nên được kiểm tra
Tác nhân nào gây ho sốt đau đầu: câu hỏi y học
Mycoplasma pneumoniae là tác nhân phổ biến gây viêm phổi và biểu hiện giống như triệu chứng đường hô hấp nhẹ
Nguy cơ nhiễm HIV: câu hỏi y học
Thuốc kháng ritrovirrus có hiệu quả ngăn ngừa lây HIV qua kim đâm nếu bộ gen ARN của virus chưa kết hợp vào bộ gen của kí chủ. Điều này được cho là xảy ra trong vòng 48h
Chỉ định nào là phù hợp cho chụp động mạch vành và đặt stent?
Tái hẹp do đặt bóng tạo hình mạch thường là do tăng sản tế bào cơ trơn vào nội mạc do chúng phản ứng với tổn thương mạch máu do tạo hình mạch bằng bóng
Biểu hiện giai đoạn cuối HIV như nào: câu hỏi y học
Chẩn đoán xác định như là lao hoạt động hay sarcom Kaposi, được coi như bị AIDS mặc dù lượng tế bào CD4
Tác nhân nào gây thoái hóa thần kinh: câu hỏi y học
Bệnh nhân mô tả triệu chứng của bệnh CJD gồm rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, và giảm chức năng vỏ não cấp cao, dễ tiến triển nhanh chóng đến sa sút trí tuệ
Điều trị sau mắc bệnh Lyme thế nào: câu hỏi y học
Hậu nhiễm Lyme không phổ biến nhưng gây suy nhược như yếu cơ và mỏi mạn tính và thỉnh thoảng xảy ra sau điều trị thích hợp bệnh Lyme
Thiếu máu hồng cầu hình liềm: câu hỏi y học
Thiếu máu dòng hồng cầu đơn thuần không hồi phục là một tình trạng đặc trưng bởi sự vắng mặt của hồng cầu lưới và các dòng tiền hồng cầu. Có nhiều nguyên nhân có thể gây ra PRCA
Những bệnh nào hay gây ra nhịp nhanh thất?
Nhịp nhanh trên thất thường xảy ra cùng bệnh lý thiếu máu cơ tim, ở đó thường có sẹo hóa cơ tim gây ra hiệu ứng nhịp nhanh do vòng lại
Câu hỏi trắc nghiệm y học (57)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần năm mươi bảy, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc.
Chẩn đoán nhiễm Helico bacter pylori: câu hỏi y học
Có nhiều tranh cải, hiện gia tăng, bằng chứng gợi ý sự cư trú của H. pylori có thể bảo về một số rối loạn dạ dày ruột như trào ngược dạ dày thực quản
Chèn ép tủy sống do di căn: câu hỏi y học
Những loại ung thư thường gây MSCC là K phổi, tiền liệt tuyến, vú. K thận, u lympho và u hắc tố ác tính cũng có thể gây MSCC. Vị trí thường bị ảnh hưởng nhất là tủy ngực
Nguy cơ bị nhiễm bệnh do Clostridium difficile: câu hỏi y học
Điều này có thể bởi vì sự bao lấy colonize có thể cung cấp miễn dịch cho kí chủ hoặc ít độc hơn bệnh gây ra bởi strains
Thuốc nào chống chỉ định cho bệnh nhân đau ngực mãn tính?
Sóng T dạng V hay dạng bướu thường gặp ở bệnh nhân không triệu chứng, và rất quan trọng trong tiên lượng
Ra huyết trắng hôi: câu hỏi y học
Bệnh nhân này biểu hiện lâm sàng điển hình và soi kính hiển vi thấy nhiễm khuẩn âm đạo. Nhiễm khuẩn âm đạo gia tăng khả năng bị nhiễm HIV, herpes simplex virus
Câu hỏi trắc nghiệm y học (22)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi hai, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
