- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Viêm thanh quản dùng kháng sinh nào
Viêm thanh quản dùng kháng sinh nào
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Một người đàn ông 44 tuổi đến phòng cấp cứu vì đau họng nặng. Triệu chứng của ông ta bắt đầu từ sáng nay với khó nuốt nhẹ và trở nên nặng dần sau 12h. Ông ta sốt cao 39°C lúc ở nhà và có những cơn khó thở ngắn tiến triển. Ông ta không bị xổ mũi, đau răng hay đau hàm trước đó. Ông ta cũng không tiếp xúc với bệnh gì trước đây. Khám thấy bệnh nhân bức rứt với khó thở co kéo cơ hô hấp phụ. Tiếng rít khi hít vào. Ông ta ngồi cúi ra trước và ngước cổ ra sau. Dấu hiệu sinh tồn của ông ta : nhiệt độ 39.5°C, huyết áp 116/60 mmHg, nhịp tim 118 lần/phút, tần số hô hấp 24 nhịp/ phút, SaO2 95% khi thở với khí trời. Khám họng thấy thành họng sau sưng đỏ không xuất tiết hay lớn hạnh nhân khẩu cái. Lưỡi gà ở chính giữa. Không đau vùng xoang hay nổi hạch cổ. Phổi nghe trong. Khám tim thấy nhịp nhanh với âm thổi tâm thu tống máu 2/6 dọc bờ phải xương ức. Khám bụng, và thần kinh đều bình thường. Xét nghiệm cho thấy bạch cầu máu là 17,000 µL 87% bạch cầu trung tính, 8% band forms, 4% lympho, và 1% mono. Hemoglobin13.4 g/dL với hematocrit 44.2%. Khí máu động mạch khi thở với khí trong phòng : pH 7.32, PaCO2 48 mmHg, và PaO2 92 mmHg. Phim Xquang cổ sau đó cho thấy có phù thanh thiệt. Bước tiếp theo để đánh giá và điều trị cho bệnh nhân này là?
A. Ampicillin, 500 mg IV q6h
B. Ceftriaxone, 1 g IV q24h
C. Đặt nội khí quản và ampicillin, 500 mg IV q6h
D. Đặt nội khí quản , ceftriaxone, 1 g IV q24h, và clindamycin, 600 mg IV q6h
TRẢ LỜI
Nhìn chung, bệnh viêm thanh thiệt thường là bệnh ở trẻ em nhưng hiện nay cũng đang gia tăng ở người lớn kể từ khi sử dụng vaccine Haemophilus influenzae type B. Viêm thanh thiệt có thể đe dọa tắc nghẽn đường thở gây tử vong nếu phù mô tế bào thanh thiệt và mô dưới thanh thiệt, thường do nhiễm H. influenzae type B . Tuy nhiên, các vi sinh vật khác cũng có thể gây ra tình trạng này như, H. influenzae type khác, Streptococcus pneumoniae, H. parainfluenzae, Staphylococcus aureus, và nhiễm virus. Khởi đầu điều trị viêm thanh thiệt ở người lớn bao gồm kiểm soát đường thở và kháng sinh tĩnh mạch. Bệnh nhân ở đây được mô tả các dấu hiệu tắc nghẽn đường thở như thở rít, khó nuốt nước miếng, và sử dụng cơ hô hấp phụ khi hít vào. Xquang cổ nghiêng cho thấy hình ảnh ngón tay cái cho thấy có phù nề thanh thiệt. Thêm vào đó, bệnh nhân có bằng chứng giảm thông khí với ứ chệ CO2. Vì thế, ngoài kháng sinh, bệnh nhân này cần đặt nội khí quản và thông khí cơ học hiệu quả có kiểm soát vì anh ta có nguy cơ cao tắc nghẽn thông khí. Kháng sinh nên bao phủ các tác nhân liệt kê ở trên và bao phủ luôn cả chủng kị khí ở miệng. Ở người lớn không đe dọa tắc nghẽn đường thở, nội soi thanh quản nên được chỉ định để đánh giá đường thở. Nội khí quản dùng khi tắc trên 50%. Ở trẻ em, nội khí quản thường được dùng do nội soi thanh quản có thể kích thích tắc đường hô hấp nhiều hơn người lớn, và tăng nguy cơ tử vong. Nội soi thanh quản và theo dõi sát.
Đáp án: D.
Bài viết cùng chuyên mục
Kiểm tra nhiễm lao tiềm ẩn: câu hỏi y học
Các dẫn xuất Rifamycin, dung để điều trị lao hoạt động, có sự tương tác với thuốc kháng retrovirus do đó cần phải chỉnh liều. Điều trị lao hoạt động có hiệu quả tương tư để xóa bỏ nhiễm lao
Thuốc nào điều trị nấm Candida albicans: câu hỏi y học
Fluconazole tỏ ra có hiệu quả trị Candida trong máu và hiệu quả ngang với amphotericin và caspofungin
Nguyên nhân nào gây viêm động mạch chủ?
Tất cả list lựa chọn đều có thể gây ra viên động mạch chủ nhưng viêm động mạch tế bào khổng lồ hầu như không bao giờ xảy ở bệnh nhân nhỏ hơn 50 tuổi
Tỷ lệ biến chứng khi cắt nội mạc mạch máu chọn lọc là?
Nhiều bệnh nhân không được chẩn đoán bệnh lý tim mạch vì thế không đnáh giá được các nguy cơ tim mạch trong phẫu thuật như nhồi máu cơ tim
Bạch cầu trung tính ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: câu hỏi y học
Hầu hết những tế bào bám vào nội mô là ở phổi, trong đó có một diện tích lớp nội mạc mạch máu. Một loạt các dấu hiệu khác là IL 1, yếu tố hoại tử khối u α
Cơ chế tác dụng của Clopidogrel: câu hỏi y học
Những thuốc ức chế tiểu cầu khác hoạt động ở những vị trí khác và gây ra ức chế ngưng tập tiểu cầu. Aspirin là loại thuốc chống ngưng tập tiểu cầu thường được dùng nhất
Khối u bụng: câu hỏi y học
Bệnh nhân này hiện có các triệu chứng nghĩ đến K buồng trứng. Mặc dù dịch màng bụng dương tính với ung thư tuyến, sự biệt hóa hơn nữa không thể được thực hiện
Những ai có nguy cơ tái phát bệnh lao
Trong khi tất cả bệnh nhân trong danh sách đều có nguy cơ cao nhiễm lao tái phát, yếu tố nguy cơ lớn nhất phát triển lao là HIV dương tính
Kiểm tra nào cần khi ngừa yếu tố tim mạch trước phẫu thuật?
Nguy cơ xảy ra biến chứng tim mạch sau phẫu thuật bị ảnh hưởng bởi tình trạng cao huyết áp ổn định, tăng cholesterol máu, hút thuốc lá hay block nhánh phải
Rung giật nhãn cầu, loạn ngôn: câu hỏi y học
Một trong những đặc trưng quan trọng của những hội chứng thần kinh do khối u bị phá vỡ là gây mất thăng bằng tiểu não do những tế bào Purkinje trong tiểu não
Đau khu trú thắt lưng: câu hỏi y học
Không giống như đau do bệnh đĩa đệm, đau do di căn tăng lên khi bệnh nhân đi nằm hoặc vào buổi tối. Những triệu chứng ở hệ thần kinh có thể làm cho bệnh nhân phải cấp cứu
Phân biệt chán ăn và cuồng ăn: câu hỏi y học
Chán ăn và cuồng ăn là 2 thực thể lâm sàng khác nhau nhưng có cùng đặc tính. Nhiều bệnh nhân với cuồng ăn có tiền căn chán ăn, và bệnh nhân với chán ăn từng gắn với chế độ ăn vô độ
Vaccin human papillomavirus: câu hỏi y học
Thuốc chủng ngừa nên dùng ở trẻ em gái và phụ nữ trẻ trong độ tuổi từ 9 đến 26 với điều kiện là họ chưa có bằng chứng nhiễm với cả hai loại HPV 16 và 18 này
Câu hỏi trắc nghiệm y học (40)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Lựa chọn can thiệp nào khi đau bụng dữ dội: câu hỏi y học
Bệnh nhân này chẩn đoán sơ bộ là nhiễm anisakiasis. Đây là tình trạng nhiễm trùng sơ sinh nơi mà người là vật chủ tình cờ
Vi khuẩn gây khối u ở góc hàm: câu hỏi y học
Biểu hiện thường viêm mô tế bào vùng mặt, thường chảy dịch theo các ống xoang. Nhiễm thương lan rộng không theo vùng mô nào, và cấu trúc xương gần đó cũng có thể bị ảnh hưởng
Câu hỏi trắc nghiệm y học (34)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi bốn, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Chẩn đoán tốt nhất cho bệnh nhân nam 38 tuổi lần đầu đau ngực là gì?
Ở bệnh nhân trẻ, không có yếu tố nguy cơ, bệnh sử không điển hình thì bệnh lý mạch vành ít được nghĩ đến
Bệnh lây truyền nào trước đây không có: câu hỏi y học
Tất cả danh sách các bệnh nhiễm STI đều bùng phát trở lại ở Bắc Mỹ và Châu Âu kể từ năm 1996
Tìm hiểu về van tim nhân tạo?
Khuyết điểm là bản chất tự nhiên và thời gian tồn tại của van sinh học, trung bình tới 50 phần trăm cần thay lại van sau 15 năm do thoái hóa tự nhiên của van
Áp lực mao mạch phổi bít sẽ như thế nào ở bệnh nhân nan 28 tuổi bệnh cơ tim khó thở dài ngày?
Các nguyên nhân ngoài tim mạch gây phù phổi cũng có thể gây rale, nên các dấu hiệu này không đặc hiệu
Bạch cầu cấp: câu hỏi y học
Xét nghiệm Viscosity là xét nghiệm được dành riêng cho những trường hợp đa u tủy nơi paraprotein một phần của IgM có thể gây ra lắng đọng ở mạch máu và thiếu máu cục bộ mô
Giảm ba dòng tế bào máu: câu hỏi y học
Huyết khối tĩnh mạch thường xuất hiện nhiều hơn. Các tĩnh mạch trong bụng thường có liên quan, và những bệnh nhân này có thể có hội chứng Budd Chiari
Thức ăn nhiễm vi khuẩn nào gây viêm ruột: câu hỏi y học
Mặc dù bệnh tiêu chảy tự khỏi nhưng nó có thể liên quan đến triệu chứng ở tạng và kéo dài hơn 1 tuần.
Câu hỏi trắc nghiệm y học (23)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi ba, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
