- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Procarbazin
Procarbazin
Thuốc có tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp protein, RNA và DNA. Procarbazin có thể ức chế sự chuyển nhóm methyl của methionin vào t - RNA.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên quốc tế: Procarbazine.
Loại thuốc: Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 50 mg.
Tác dụng
Procarbazin là dẫn chất hydrazin có tác dụng chống ung thư. Thuốc có tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp protein, RNA và DNA. Procarbazin có thể ức chế sự chuyển nhóm methyl của methionin vào t - RNA (RNA vận chuyển).
Chỉ định
Ðiều trị bệnh Hodgkin (thường phối hợp với một số thuốc khác theo phác đồ MOPP: meclorethamin, vincristin, procarbazin, prednisolon).
Là một thành phần trong phác đồ điều trị phối hợp bệnh u lympho không Hodgkin, u lympho mô bào lan tỏa, u sùi dạng nấm, u não, carcinoma phổi tế bào nhỏ.
Chống chỉ định
Người bệnh quá mẫn với procarbazin và người có số lượng tế bào tủy dưới mức bình thường.
Giảm bạch cầu và tiểu cầu do mọi nguyên nhân.
Suy gan và thận nặng.
Không dùng cho những bệnh không phải ác tính.
Thận trọng
Procarbazin chỉ được dùng với sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa ung thư và cần kiểm tra thường xuyên tác dụng lâm sàng và huyết học trong và sau đợt điều trị. Chỉ sử dụng trong bệnh viện.
Rất cẩn thận khi dùng cho người suy gan, thận, có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh động kinh, hoặc u tế bào ưa crom (pheochromocytoma).
Kiểm tra công thức máu thường xuyên là rất quan trọng. Nếu trong giai đoạn đầu điều trị, số lượng bạch cầu tụt xuống £ 3000/mm3 hoặc tiểu cầu £ 80.000/mm3, phải tạm ngừng điều trị cho đến khi số tiểu cầu hoặc bạch cầu được phục hồi, khi đó tiếp tục điều trị với liều duy trì.
Phải ngừng thuốc ngay nếu có dị ứng da.
Procarbazin gây ung thư ở động vật. Khả năng gây ung thư ở người cần phải quan tâm nếu dùng lâu dài.
Thời kỳ mang thai
Có báo cáo procarbazin gây độc với thai và gây quái thai ở chuột cống. Vì vậy không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang tuổi sinh đẻ, trừ khi đã có cân nhắc kỹ lưỡng thấy lợi ích cho người mẹ lớn hơn nguy hại đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có thải trừ qua sữa hay không. Vì vậy người đang dùng thuốc không nên cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Suy tủy xương, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Buồn nôn, nôn.
Ít gặp
Giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan huyết, khuynh hướng dễ chảy máu, như là đốm xuất huyết, ban xuất huyết, chảy máu cam, ho ra máu.
Suy gan, vàng da, viêm miệng, nôn ra máu, ỉa ra máu, ỉa chảy, khó nuốt, chán ăn, đau bụng, táo bón, khô miệng.
Hôn mê, co giật, bệnh thần kinh, mất điều hòa vận động, dị cảm, rung giật nhãn cầu, giảm phản xạ, ngã, rũ bàn chân, đau đầu, hoa mắt, loạng choạng.
Hạ huyết áp, mạch nhanh, ngất.
Chảy máu võng mạc, phù gai thị, sợ ánh sáng, nhìn đôi, mất khả năng hội tụ.
Viêm phổi, tràn dịch màng phổi, ho.
Herpes, viêm da, ngứa, rụng tóc, ban đỏ, tăng sắc tố da, mày đay, đỏ bừng.
Dị ứng toàn thân.
Ðau cơ xương, đau khớp, giật rung.
Ảo giác, trầm cảm, sợ sệt, bồn chồn, lú lẫn.
To vú trước tuổi dậy thì và con trai dậy thì sớm.
Ðái ra máu, tiểu nhiều, tiểu đêm.
Nhiễm trùng tái phát, khó nghe, sốt, toát mồ hôi, ngủ lịm, yếu ớt, mệt mỏi, phù, ớn lạnh, mất ngủ, khó nói, khàn giọng, ngủ gà. Ung thư thứ phát không thuộc dòng lympho, bao gồm bạch cầu cấp dòng tủy, bệnh xơ cứng tủy sống ác tính, vô tinh trùng đã gặp ở người bệnh dùng procarbazin điều trị Hodgkin phối hợp với hóa trị liệu và phóng xạ.
Liều lượng và cách dùng
Dùng phối hợp các hóa trị liệu khác
Procarbazin thường được dùng phối hợp với các thuốc độc tế bào khác, theo chu kỳ nhắc lại 4 đến 6 tuần. Hầu hết dùng phối hợp theo phác đồ MOPP (mustin, vincristin, procarbazin, prednison). Liều hàng ngày 100 mg/m2 diện tích cơ thể, trong 10 - 14 ngày đầu của mỗi chu kỳ (lấy liều lớn nhất có thể chia đúng cho 50 mg). Người bệnh thường được điều trị tối thiểu 6 chu kỳ, hoặc hơn nữa, cần để bệnh thoái lui hoàn toàn và sau đó thêm 2 hoặc 3 chu kỳ nữa để củng cố.
Dùng đơn lẻ
Người lớn: Bắt đầu dùng liều nhỏ, sau tăng dần dần từng lượng bằng nhau hằng ngày đến khi đạt 250 đến 300 mg. Ngày đầu: 50 mg, ngày thứ 2: 100 mg, ngày thứ 3: 150 mg, ngày thứ 4: 200 mg, ngày thứ 5: 250 mg, ngày thứ 6: 250 - 300 mg, tiếp theo: 250 hoặc 300 mg/ngày cho đến khi bệnh thuyên giảm, sau đó dùng liều duy trì.
Liều duy trì: 50 tới 150 mg/ngày. Ðiều trị tiếp tục cho đến khi tổng liều là 6 g; nếu không, kết quả âm tính sẽ không có ý nghĩa.
Người cao tuổi: Phải rất cẩn thận. Cần theo dõi để phát hiện sớm dấu hiệu suy yếu hoặc không dung nạp khi điều trị.
Trẻ em: Phải có bác sĩ chỉ định, có thể dùng liều 50 mg/ngày trong tuần đầu. Liều duy trì sau đó nên dùng 100 mg/m2/ngày (xấp xỉ 50 mg) cho đến khi có hiện tượng giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc có đáp ứng tối đa.
Tương tác
Phải cẩn thận khi dùng đồng thời với barbiturat, kháng histamin, opiat, thuốc hạ huyết áp, phenothiazin vì procarbazin làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
Người bệnh dùng procarbazin phải kiêng rượu vì phản ứng kiểu disulfiram có thể xảy ra.
Do procarbazin là một chất ức chế MAO (monoamin oxidase) yếu, vì vậy phải tránh dùng các thuốc giao cảm (kể cả trong chế phẩm chữa ho và nhỏ mũi), các thuốc gây tê, thuốc chống trầm cảm nhân 3 vòng (ví dụ: amitriptylin hydroclorid, imipramin), các thuốc và thức ăn có chứa nhiều tyramin như pho mát, chuối, chè, cà phê, rượu, đồ uống cola, và thuốc lá.
Bảo quản
Bảo quản procarbazin trong lọ kín, tránh ánh sáng, ở 15 – 30 độ C.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện chủ yếu là buồn nôn, nôn, viêm ruột, ỉa chảy, hạ huyết áp, giật rung, co giật, hôn mê.
Ðiều trị: Gây nôn và rửa dạ dày. Ðiều trị hỗ trợ toàn thân như truyền dịch tĩnh mạch. Ðộc tính của procarbazin chủ yếu trên máu và gan, vì vậy người bệnh cần được kiểm tra thường xuyên công thức máu và chức năng gan cho đến khi hồi phục và ít nhất 2 tuần sau đó. Nếu có xuất hiện bất thường nào, cần điều chỉnh ngay.
Quy chế
Thuốc độc bảng A.
Bài viết cùng chuyên mục
Potassium acid phosphate
Potassium acid phosphate được sử dụng để điều trị độ pH trong nước tiểu tăng cao. Tên biệt dược: KPhos Original và NeutraPhos.
Pertuzumab
Pertuzumab là thuốc kê đơn dùng để điều trị ung thư vú giai đoạn sớm và ung thư vú di căn ở người lớn.
Pantoloc
Nói chung, không nên dùng Pantoloc cho các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với một trong các thành phần của Pantoloc hoặc với thuốc dùng phối hợp cùng Pantoloc.
Ponatinib
Ponatinib là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các giai đoạn khác nhau của bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) hoặc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+) (ALL).
Pancuronium
Pancuronium bromid có tác dụng giãn cơ và được sử dụng trong phẫu thuật. Thuốc tranh chấp với acetylcholin trên thụ thể ở tận cùng thần kinh - cơ và ức chế dẫn truyền xung động thần kinh vận động tới cơ vân.
Probenecid: thuốc làm tăng đào thải acid uric
Probenecid cạnh tranh ức chế tái hấp thu tích cực acid uric ở ống lượn gần, nên làm tăng bài tiết acid uric vào nước tiểu và làm giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh
Panadol Extra
Đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.
Pyrethrins/piperonyl butoxide
Pyrethrins/piperonyl butoxide điều trị chấy rận ở đầu, cơ thể và mu. Tên khác: RID Shampoo, Klout Shampoo, Pronto Shampoo, RID Mousse, A-200 Shampoo, Tisit Gel, Tisit Lotion, và Tisit Shampoo.
Promethazin hydrochlorid
Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy vậy, thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương.
Pomalidomide
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế sự hình thành mạch. Pomalidomide là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh đa u tủy và Kaposi Sarcoma.
Polystyrene Sulfonate
Polystyrene Sulfonate là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng tăng kali máu. Tên biệt dược: SPS, Kayexalate, Kionex, Kalexate.
Picoprep
Chống chỉ định hội chứng hồi lưu dạ dày, viêm loét dạ dày-ruột, viêm đại tràng nhiễm độc, tắc ruột, buồn nôn & nôn, các tình trạng cấp cần phẫu thuật ổ bụng như viêm ruột thừa cấp.
Polydexa solution auriculaire
Thuốc nhỏ tai Polydexa có tác dụng như một trị liệu tại chỗ và đa năng do tính chất kháng viêm của dexam thasone (ester tan trong nước), khả năng kháng khuẩn của phối hợp hai kháng sinh.
Progesterone đặt âm đạo
Progesterone đặt âm đạo là một loại thuốc kê đơn dùng để khôi phục lại chu kỳ kinh nguyệt bình thường đã dừng lại trong vài tháng (vô kinh).
Paracetamol (acetaminophen)
Paracetamol (acetaminophen hay N acetyl p aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin.
Pexidartinib
Pexidartinib là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị khối u tế bào khổng lồ bao gân (TGCT) liên quan đến bệnh tật nghiêm trọng hoặc hạn chế chức năng và không thể cải thiện bằng phẫu thuật.
Pipecuronium bromid
Pipecuronium bromid là một thuốc giãn cơ có thời gian tác dụng dài và tác dụng xuất hiện tương đối chậm. Sau khi tiêm tĩnh mạch, giãn cơ xuất hiện trong vòng 2 đến 3 phút và kéo dài khoảng 50 đến 60 phút.
Propylene Glycol nhỏ mắt
Propylene Glycol nhãn khoa là thuốc không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt ở người lớn. Tên biệt dược: Systane Balance.
Paxeladine
Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.
Penicilamin
Penicilamin dùng đường uống là một tác nhân giải độc trong điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và nhiễm độc kim loại nặng. Nó còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhưng là thứ yếu.
Pylobact
Pylobact là một bộ thuốc gồm omeprazole, clarithromycin và tinidazole với đúng liều của 3 thuốc này trong 1 gói và gồm 7 gói đủ cho liệu pháp điều trị 7 ngày.
Phentermine
Phentermine là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với tập thể dục, thay đổi hành vi và chương trình ăn kiêng giảm lượng calo đã được bác sĩ phê duyệt để giảm cân.
Pramipexole
Pramipexole có thể cải thiện khả năng di chuyển và có thể làm giảm tình trạng run rẩy (run rẩy), cứng khớp, cử động chậm lại và đứng không vững.
Pulmicort Respules: thuốc điều trị hen và viêm thanh khí phế quản cấp
Thuốc điều trị hen phế quản, viêm thanh khí quản quản cấp ở nhũ nhi và trẻ em, có thể được sử dụng khi cần thiết phải thay hoặc giảm liều steroid
Pseudoephedrine/desloratadine
Pseudoephedrine/desloratadine là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để làm giảm các triệu chứng ở mũi và ngoài mũi của viêm mũi dị ứng theo mùa.
