Provironum
Khi dùng Provironum, số lượng và chất lượng của tinh trùng cũng như nồng độ fructose trong lúc xuất tinh có thể được cải thiện hay trở về bình thường, do đó làm tăng cơ hội có con.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Viên nén: Hộp 25 viên.
Độc bảng B.
Thành phần
Mỗi 1 viên: Mesterolone 25mg.
Dược lực học
Provironum làm cân bằng sự thiếu hụt tạo androgen. Sự tạo androgen bắt đầu giảm từ từ khi tuổi càng cao. Do đó, Provironum thích hợp dùng để điều trị tất cả các tình trạng gây ra do thiếu tạo androgen nội sinh. Ở liều điều trị được khuyến cáo, Provironum không làm giảm sự tạo tinh trùng. Provironum đặc biệt được gan dung nạp tốt.
Chỉ định
Giảm hiệu năng ở tuổi trung niên và tuổi già
Những than phiền do thiếu androgen, như giảm hiệu năng, dễ mệt, thiếu tập trung, giảm trí nhớ, rối loạn về khả năng (libido), dễ bị kích thích, rối loạn giấc ngủ, trạng thái trầm cảm, và những than phiền về rối loạn thần kinh thực vật, có thể được khắc phục hay cải thiện nhờ dùng Provironum.
Rối loạn khả năng
Rối loạn khả năng do thiếu androgen sẽ hết khi dùng Provironum. Nếu có các yếu tố khác là nguyên nhân chính hay các yếu tố khác góp phần gây ra những rối loạn này, Provironum có thể được dùng để hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác.
Thiểu năng sinh dục
Sự tăng trưởng, phát triển và chức năng của các cơ quan đích phụ thuộc androgen được kích thích bởi Provironum. Provironum khởi phát sự phát triển của các đặc tính nam giới thứ phát trong những trường hợp thiếu androgen trước tuổi dậy thì.
Provironum loại bỏ các triệu chứng do thiếu androgen trong những trường hợp mất chức năng sinh dục xảy ra ở tuổi sau dậy thì.
Vô sinh
Sự giảm tinh trùng và giảm tiết của tế bào Leydig có thể là nguyên nhân của vô sinh. Khi dùng Provironum, số lượng và chất lượng của tinh trùng cũng như nồng độ fructose trong lúc xuất tinh có thể được cải thiện hay trở về bình thường, do đó làm tăng cơ hội có con.
Chống chỉ định
Ung thư tiền liệt tuyến, tiền sử hoặc đang có u gan.
Thận trọng
Androgens không thích hợp để làm tăng sự phát triển cơ ở người khoẻ mạnh hoặc để tăng cường khả năng thể lực.
Provironum chỉ dùng cho nam giới.
Nên đều đặn thăm khám dự phòng tiền liệt tuyến.
Trong một số hiếm trường hợp u gan lành tính, hoặc cực hiếm là ung thư gan mà một số trường hợp lẻ tẻ quan sát được đã dẫn đến xuất huyết trong ổ bụng đe dọa tính mạng sau khi dùng các chất nội tiết tố tương tự các chất có trong Provironum.
Tương tác
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa của androgen ở gan, do đó tác dụng của androgen bị giảm đi hoặc thời gian tác dụng ngắn lại.
Tác dụng phụ
Trong một số trường hợp cá biệt, nếu xảy ra cương cứng thường xuyên hay kéo dài, nên giảm liều hoặc ngưng thuốc để tránh làm tổn thương dương vật.
Liều lượng, cách dùng
Nuốt nguyên viên thuốc với nước.
Ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, liều lượng sau đây thường được khuyến cáo: Giảm hiệu năng và rối loạn về khả năng:
Bắt đầu điều trị: 1 viên, 3 lần mỗi ngày. Sau khi đã đạt được sự cải thiện lâm sàng mong muốn có thể thử giảm liều.
Tiếp tục điều trị: 1 viên, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Tùy theo loại và độ nặng của các than phiền, liều điều trị tiếp theo có thể được hiệu chỉnh theo các nhu cầu của từng người bệnh. Nên điều trị liên tục trong khoảng thời gian nhiều tháng.
Thiểu năng sinh dục cần điều trị liên tục:
Để giúp phát triển các đặc tính nam giới thứ phát: 1-2 viên, 3 lần/ngày trong nhiều tháng. Liều duy trì : 1 viên, 2-3 lần/ngày thường là đủ.
Vô sinh - nhằm cải thiện số lượng và chất lượng tinh trùng:
1 viên, 2-3 lần/ngày cho một chu kỳ sinh tinh trùng, ví dụ khoảng 90 ngày. Nếu cần thiết, có thể điều trị lại sau một khoảng thời gian vài tuần.
Để đạt được nồng độ fructose cao hơn trong lúc xuất tinh trong trường hợp thiểu năng tế bào Leydig sau dậy thì: 1 viên, 2 lần/ngày trong nhiều tháng.
Bài viết cùng chuyên mục
Potassium bicarbonate/potassium citrate
Potassium bicarbonate/potassium citrate ngăn ngừa và điều trị hạ kali máu và ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn hoặc tình trạng suy giảm bài tiết kali cần phải theo dõi cẩn thận.
Pulvo 47 Neomycine
Dùng thuốc trên những bệnh da mãn tính, eczema và viêm da chủ yếu do ứ dịch. Nếu xuất hiện phản ứng không dung nạp thuốc, phải ngừng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ.
Podophyllin
Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.
Piracetam
Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Proctolog
Việc điều trị này không thể thay thế được việc điều trị chuyên biệt các bệnh khác ở hậu môn. Chỉ điều trị ngắn hạn. Nếu những triệu chứng vẫn dai dẳng, cần thăm khám lại trực tràng.
Proguanil
Proguanil là một dẫn chất biguanid, có hiệu quả cao chống lại thể tiền hồng cầu của Plasmodium falciparum, nên thích hợp cho phòng bệnh.
Potenciator
Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.
Pred Forte: thuốc chữa viêm mi mắt kết mạc viêm giác mạc
Pred Forte là glucocorticoid, thuốc dùng chữa các chứng viêm đáp ứng với steroid trong viêm mi mắt và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phân thùy trước nhãn cầu.
Pam A
Pam A, Tác dụng chủ yếu của Pralidoxime là khôi phục lại sự hoạt động của men cholinestérase, sau khi đã bị phosphoryl hóa bởi những tác nhân gây độc có phosphore hữu cơ.
Penicilamin
Penicilamin dùng đường uống là một tác nhân giải độc trong điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và nhiễm độc kim loại nặng. Nó còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhưng là thứ yếu.
Polatuzumab Vedotin
Polatuzumab Vedotin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào B lớn lan tỏa ở người lớn. Tên biệt dược: Polivy, Polatuzumab Vedotin-piiq.
Pomalidomide
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế sự hình thành mạch. Pomalidomide là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh đa u tủy và Kaposi Sarcoma.
Pseudoephedrine-Fexofenadine
Pseudoephedrine - Fexofenadine là thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của Viêm mũi dị ứng theo mùa kèm nghẹt mũi.
Pyrimethamin
Pyrimethamin là một diaminopyrimidin có cấu trúc gần với trimethoprim. Thuốc có hiệu quả trên giai đoạn hồng cầu của Plasmodium falciparum và kém hơn trên P. vivax, P. ovale và P. malariae.
Prochlorperazine
Nhóm thuốc: Thuốc chống loạn thần, thế hệ thứ nhất. Prochlorperazine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng lo âu hoặc tâm thần phân liệt.
Quetiapin Stada: thuốc điều trị bệnh rối loạn tâm thần
Quetiapin fumarat là một thuốc trị chứng loạn tâm thần không điển hình thuộc nhóm dibenzothiazepin. Thuốc có ái lực với thụ thể serotonin (5-HT2), histamin (H1) và α1-, α2-adrenergic cũng như với các thụ thể D1-, D2-dopamin.
Pralsetinib
Pralsetinib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tuyến giáp thể tuỷ và ung thư tuyến giáp.
Polytonyl
Do có hiện diện của calcium, trong trường hợp có phối hợp với t tracycline đường uống, nên cách khoảng ít nhất 2 giờ giữa các lần dùng thuốc.
Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate
Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị chứng giảm phosphat máu và lượng phosphat trong nước tiểu thấp.
Phentermine/topiramate
Phentermine / topiramate là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để kiểm soát cân nặng cùng với việc tập thể dục và chế độ ăn kiêng giảm lượng calo cho người lớn.
Phendimetrazine
Phendimetrazine được sử dụng giúp giảm cân. Nó được sử dụng bởi một số người thừa cân, chẳng hạn như những người béo phì hoặc có vấn đề y tế liên quan đến cân nặng.
Poly Pred
Poly-Pred được chỉ định để điều trị các rối loạn về mắt cần điều trị bằng liệu pháp kháng viêm, và những biến chứng ở mắt gây ra bởi tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm đối với Neomycine và/hoặc Polymyxine.
Panadol viên sủi
Phản ứng phụ, rất hiếm, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, co thắt phế quản ở bệnh nhân mẫn cảm với aspirin.
Palivizumab: kháng thể dự phòng nhiễm vi rút đường hô hấp
Palivizumab có phổ kháng virus hẹp, chỉ tác dụng kháng virus hợp bào hô hấp, thuốc có tác dụng đối với cả 2 chủng phụ A và B, là 2 chủng chính của virus hợp bào hô hấp
Polymyxin B
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm.
