Plecanatide

2024-02-19 01:07 PM

Plecanatide được sử dụng ở người lớn để điều trị táo bón vô căn mãn tính và hội chứng ruột kích thích kèm táo bón (IBS-C).

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên thương hiệu: Trulance.

Plecanatide được sử dụng ở người lớn để điều trị táo bón vô căn mãn tính và hội chứng ruột kích thích kèm táo bón (IBS-C).

Liều lượng

Viên nén: 3 mg.

Táo bón vô căn mãn tính

Chỉ định điều trị táo bón vô căn mãn tính ở người lớn.

3 mg uống mỗi ngày một lần.

Hội chứng ruột kích thích

Chỉ định điều trị hội chứng ruột kích thích kèm táo bón (IBS-C) ở người lớn.

3 mg uống mỗi ngày một lần.

Sử dụng lão khoa

Các nghiên cứu lâm sàng không bao gồm đủ số lượng bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên để xác định liệu họ có phản ứng khác nhau hay không.

Nói chung, việc lựa chọn liều ở bệnh nhân cao tuổi nên thận trọng.

Sử dụng trẻ em

Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.

Tránh sử dụng ở bệnh nhân từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định ở trẻ em dưới 6 tuổi; liều uống duy nhất gây tử vong do mất nước trong các nghiên cứu tiền lâm sàng.

Tác dụng phụ

Bệnh tiêu chảy, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chướng bụng, đầy hơi, đau bụng, tăng ALT và AST.

Chống chỉ định

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Đã biết hoặc nghi ngờ tắc nghẽn đường tiêu hóa cơ học.

Cảnh báo

Không dùng nếu bị dị ứng với plecanatide hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

Chống chỉ định ở trẻ em dưới 6 tuổi; trong các nghiên cứu phi lâm sàng ở chuột con, uống một liều duy nhất có thể gây tử vong do mất nước.

Tránh sử dụng ở trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Tiêu chảy có thể xảy ra; tuy nhiên, tiêu chảy nặng hiếm khi xảy ra; nếu tiêu chảy nặng xảy ra, hãy tạm dừng dùng thuốc và bù nước cho bệnh nhân.

Nguy cơ mất nước nghiêm trọng ở bệnh nhi.

Mang thai và cho con bú

Plecanatide và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó được hấp thu một cách có hệ thống không đáng kể và việc sử dụng ở người mẹ sẽ không dẫn đến thai nhi tiếp xúc với thuốc.

Chưa rõ liệu plecanatide có được phân bố vào sữa mẹ hay không.

Bài viết cùng chuyên mục

Piperazin

Piperazin là một base hữu cơ dị vòng được dùng rộng rãi làm thuốc giun. Khởi đầu, thuốc được dùng để điều trị bệnh gút, nhưng hiện nay thuốc được dùng để điều trị bệnh giun đũa và giun kim.

Piroxicam

Piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Potassium citrate

Potassium citrate là một dạng khoáng kali được sử dụng để điều trị tình trạng sỏi thận gọi là nhiễm toan ống thận. Tên biệt dược: Urocit K.

Polidocanol

Nhóm thuốc: Chất gây xơ. Polidocanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng giãn tĩnh mạch ở người lớn.

Progesteron

Progesteron là một hormon steroid được tiết ra chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Progesteron giúp cho trứng làm tổ và rất cần thiết để duy trì thai sản.

Progyluton

Thành phần và hiệu quả của Progyluton được điều chỉnh theo một cách thức mà nếu uống thuốc đều đặn, sẽ tạo được một chu kỳ kinh nguyệt tương ứng với những điều kiện sinh lý của cơ thể.

Potenciator

Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.

Paxeladine

Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.

Pirfenidone

Thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng chuyển hóa. Pirfenidone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh xơ phổi vô căn ở người lớn.

Poly Pred

Poly-Pred được chỉ định để điều trị các rối loạn về mắt cần điều trị bằng liệu pháp kháng viêm, và những biến chứng ở mắt gây ra bởi tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm đối với Neomycine và/hoặc Polymyxine.

Pygeum

Pygeum là một loại thảo dược bổ sung thường được sử dụng để điều trị chứng viêm, bệnh thận, các vấn đề về tiết niệu, sốt rét, đau dạ dày, sốt, tiểu khó, sốt, điên loạn và viêm tuyến tiền liệt.

Plasminogen

Plasminogen là plasminogen có nguồn gốc từ huyết tương của con người được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu hụt plasminogen loại 1 (hypoplasminogenemia).

Prilokain

Prilokain là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây tê cục bộ trong quá trình điều trị nha khoa.

Primidone

Primidone được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc khác để kiểm soát cơn động kinh. Primidone thuộc nhóm thuốc chống co giật barbiturat.

Prochlorperazine

Nhóm thuốc: Thuốc chống loạn thần, thế hệ thứ nhất. Prochlorperazine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng lo âu hoặc tâm thần phân liệt.

Pataday

Không dùng tiêm hoặc uống. Không để đầu nhỏ thuốc của lọ chạm mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Không dùng điều trị kích ứng mắt liên quan đến kính áp tròng.

Paterlax

Paterlax ở dạng cốm hòa tan có hương cam rất phù hợp cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai sử dụng, có thể pha vào nước uống, cháo, bột hoặc sữa đều thuận tiện.

Papaverine

Tác dụng điều trị chủ yếu của papaverin là chống co thắt cơ trơn. Papaverin cũng gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản, và đường mật.

Polyethylene glycol 400/propylene glycol

Polyethylene glycol 400/propylene glycol nhãn khoa là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt.

Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn

Cần thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

Prednisone

Prednisone điều trị các bệnh ảnh hưởng đến nội tiết, thấp khớp, collagen, da liễu, nhãn khoa, hô hấp, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, phản ứng dị ứng, rối loạn huyết học.

Papulex Moussant Soap Free Cleansing

Thành phần gồ nước, decyl glucoside, glycerin, cocamidopropyl, hydroxysultane, niacinamide, PPG 14 Palmeth-60 Hexyl Dicarbamate, TEA lauryl sulfate, sorbitol.

Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl

Thuốc nhuận tràng thẩm thấu Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl được sử dụng để làm sạch ruột như một sự chuẩn bị cho nội soi ở người lớn.

Pranstad: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin

Pranstad 1 được dùng đơn trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục trong điều trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) ở bệnh nhân có glucose huyết cao không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần.

Physostigmine

Physostigmine là thuốc giải độc dùng để đảo ngược tác dụng của độc tính kháng cholinergic.