- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Pirtobrutinib
Pirtobrutinib
Pirtobrutinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào vỏ tái phát hoặc khó chữa (MCL) ở người lớn.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên biệt dược: Jaypirca.
Nhóm thuốc: Thuốc ức chế tyrosine Kinase chống ung thư.
Pirtobrutinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào vỏ tái phát hoặc khó chữa (MCL) ở người lớn.
Liều lượng
Viên: 50 mg; 100 mg.
200 mg uống mỗi ngày một lần.
Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Mệt mỏi, đau cơ xương khớp, tiêu chảy, sưng tấy, hụt hơi, ho có hoặc không có đờm, mủ, sốt, ớn lạnh, khó thở và vết bầm tím bất thường.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn và kết quả xét nghiệm máu bất thường (giảm số lượng bạch cầu trung tính, số lượng tế bào lympho và số lượng tiểu cầu).
Chống chỉ định
Không có.
Cảnh báo
Đối với tất cả các phản ứng bất lợi, tùy theo mức độ nghiêm trọng, hãy giảm liều, tạm dừng hoặc ngừng vĩnh viễn.
Đã báo cáo giảm tế bào độ 3 hoặc 4, bao gồm giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu và giảm tiểu cầu; theo dõi số lượng tế bào máu đầy đủ thường xuyên trong quá trình điều trị.
Rung nhĩ và cuồng nhĩ xảy ra; theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của rối loạn nhịp tim (đánh trống ngực, chóng mặt, ngất, khó thở) và xử lý thích hợp.
Các khối u ác tính nguyên phát thứ hai, bao gồm cả ung thư biểu mô không phải da, đã phát triển; khuyên bệnh nhân sử dụng biện pháp chống nắng và theo dõi sự phát triển của khối u ác tính nguyên phát thứ hai.
Dựa trên những phát hiện trên động vật, có thể xảy ra tác hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Nhiễm trùng
Nhiễm trùng nghiêm trọng và gây tử vong (ví dụ, do vi khuẩn, virus hoặc nấm) và nhiễm trùng cơ hội.
Xem xét điều trị dự phòng bằng kháng sinh và tiêm chủng ở những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùng cao.
Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng, đánh giá kịp thời và điều trị thích hợp.
Xuất huyết
Xuất huyết nghiêm trọng và gây tử vong đã xảy ra.
Xuất huyết nặng xảy ra với tỷ lệ cao hơn ở những bệnh nhân dùng pirtobrutinib không dùng thuốc chống huyết khối so với những người dùng pirtobrutinib cùng với thuốc chống huyết khối (1,7% so với 0,7%)
Xem xét những rủi ro và lợi ích của thuốc chống huyết khối khi dùng chung với pirtobrutinib.
Theo dõi dấu hiệu chảy máu.
Xem xét lợi ích-nguy cơ của việc ngừng dùng pirtobrutinib trong 3-7 ngày trước và sau phẫu thuật tùy thuộc vào loại phẫu thuật và nguy cơ chảy máu.
Tương tác thuốc
Chất nền CYP3A4: Chất ức chế P-gp; Chất ức chế CYP2C8 và BCRP vừa phải; Chất ức chế CYP2C19 và CYP3A yếu; Chất ức chế CYP3A mạnh
Tránh dùng đồng thời; nếu không thể tránh khỏi, hãy giảm liều pirtobrutinib.
Các chất ức chế CYP3A mạnh làm tăng nồng độ toàn thân của pirtobrutinib và nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi.
Thuốc gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình
Tránh dùng đồng thời.
Nếu không thể tránh khỏi việc sử dụng các thuốc gây cảm ứng CYP3A vừa phải, hãy tăng liều pirtobrutinib.
Các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình làm giảm nồng độ toàn thân của pirtobrutinib và có thể làm giảm hiệu quả của pirtobrutinib.
Chất nền CYP2C8, CYP2C19, CYP3A, P-gp hoặc BCRP nhạy cảm.
Pirtobrutinib có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của P-gp, CYP2C8and, BCRP nhạy cảm, điều này có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi liên quan đến các chất nền này.
Tham khảo thông tin kê đơn về các chất nền CYP2C8, CYP2C19, CYP3A, P-gp hoặc BCRP nhạy cảm để biết khuyến nghị về liều lượng.
Mang thai và cho con bú
Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật, tác hại đối với thai nhi có thể gây ra khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Không có dữ liệu về việc sử dụng ở phụ nữ mang thai để đánh giá nguy cơ liên quan đến thuốc.
Xác minh tình trạng mang thai ở phụ nữ có khả năng sinh sản trước khi bắt đầu.
Phụ nữ có khả năng sinh sản: Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.
Không có dữ liệu về sự hiện diện của thuốc trong sữa mẹ hoặc ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hoặc sản xuất sữa.
Khuyên phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.
Bài viết cùng chuyên mục
Prasugrel
Prasugrel là thuốc kháng tiểu cầu có tác dụng ngăn chặn các tiểu cầu trong máu kết tụ và hình thành cục máu đông, sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông ở những người mắc hội chứng mạch vành cấp.
Pulvo 47 Neomycine
Dùng thuốc trên những bệnh da mãn tính, eczema và viêm da chủ yếu do ứ dịch. Nếu xuất hiện phản ứng không dung nạp thuốc, phải ngừng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ.
Propranolol
Propranolol thể hiện tác dụng chống loạn nhịp ở những nồng độ liên quan đến chẹn beta - adrenergic, và đó hình như là cơ chế tác dụng chính chống loạn nhịp của thuốc:
Paroxetin: Bluetine, Parokey, Pavas, Paxine, Pharmapar, Wicky, Xalexa, thuốc chống trầm cảm
Paroxetin, dẫn xuất của phenylpiperidin, là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin tại synap trước của các tế bào thần kinh serotoninergic
Polydexa a la Phenylephrine
Thuốc nhỏ mũi Polydexa phối hợp với các đặc tính chống dị ứng của dexaméthasone, khả năng kháng khuẩn của hai loại kháng sinh và tác động gây co mạch của phényléphrine chlorhydrate.
Phenobarbital
Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Phenobarbital và các barbiturat khác có tác dụng tăng cường và/hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não.
Piperacillin/Tazobactam
Piperacillin/Tazobactam là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng cấu trúc da và da, nhiễm trùng vùng chậu.
Pacritinib
Pacritinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh xơ tủy nguyên phát hoặc thứ phát có nguy cơ trung bình hoặc cao (sau đa hồng cầu nguyên phát hoặc sau tăng tiểu cầu vô căn) với số lượng tiểu cầu dưới 50 x 10^9/L ở người lớn.
Pataday
Không dùng tiêm hoặc uống. Không để đầu nhỏ thuốc của lọ chạm mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Không dùng điều trị kích ứng mắt liên quan đến kính áp tròng.
Physiotens
Liều khởi đầu 0,2 mg/ngày, liều tối đa 0,6 mg/ngày, chia làm 2 lần. Liều tối đa 1 lần dùng là 0,4 mg. Chỉnh liều theo đáp ứng từng người. Bệnh nhân suy thận: liều lượng phải theo yêu cầu từng người.
Pamidronat: Pamidronat disodium, Pamidronate Acetate, thuốc ức chế tiêu xương chống tăng calci máu
Việc sử dụng pamidronat để điều trị chứng tăng calci huyết trong ung thư có liên quan, phát hiện trong các nghiên cứu trên động vật rằng thuốc này ức chế được sự tiêu xương xảy ra do một số khối u tăng hoạt động hủy cốt bào gây nên
Pantoloc
Nói chung, không nên dùng Pantoloc cho các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với một trong các thành phần của Pantoloc hoặc với thuốc dùng phối hợp cùng Pantoloc.
Pylobact
Pylobact là một bộ thuốc gồm omeprazole, clarithromycin và tinidazole với đúng liều của 3 thuốc này trong 1 gói và gồm 7 gói đủ cho liệu pháp điều trị 7 ngày.
Piflufolastat F 18
Piflufolastat F 18 là một tác nhân hình ảnh được sử dụng để chụp cắt lớp phát xạ positron (PET) của các tổn thương dương tính với kháng nguyên màng đặc hiệu tuyến tiền liệt.
Phentermine/topiramate
Phentermine / topiramate là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để kiểm soát cân nặng cùng với việc tập thể dục và chế độ ăn kiêng giảm lượng calo cho người lớn.
Pefloxacin mesylat: Afulocin, Cadipefcin, Efulep, Opemeflox, Peflacine, thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon
Pefloxacin là một thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolon tổng hợp, được dùng dưới dạng mesylat, thuốc có cấu trúc liên quan đến ciprofloxacin, enoxacin và norfloxacin
Pralidoxim: PAM A, Daehanpama, Newpudox, Oridoxime, Pampara, thuốc giải độc
Pralidoxim cũng phục hồi hoạt tính của cholinesterase khi bị carbamyl hóa làm mất hoạt tính, nhưng cholinesterase bị carbamyl hóa có tốc độ phục hồi hoạt tính tự nhiên nhanh hơn nhiều so với cholinesterase bị phosphoryl hóa
Pilocarpin
Pilocarpin, một alcaloid lấy từ cây Pilocarpus microphyllus Stapf. hoặc Pilocarpus jaborandi Holmes. là thuốc giống thần kinh đối giao cảm tác dụng trực tiếp.
Potassium bicarbonate/potassium citrate
Potassium bicarbonate/potassium citrate ngăn ngừa và điều trị hạ kali máu và ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn hoặc tình trạng suy giảm bài tiết kali cần phải theo dõi cẩn thận.
Praziquantel
Praziquantel trị tất cả sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis.
Prednisone
Prednisone điều trị các bệnh ảnh hưởng đến nội tiết, thấp khớp, collagen, da liễu, nhãn khoa, hô hấp, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, phản ứng dị ứng, rối loạn huyết học.
Panadol Trẻ em Viên sủi
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai.
Phenoxybenzamine
Phenoxybenzamine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh cao huyết áp (tăng huyết áp) do u tủy thượng thận.
Piperacillin
Piperacilin là một ureido penicilin phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Pediasure
Bột PediaSure khi pha với nước, cung cấp nguồn dinh dưỡng đầy đủ và cân đối cho trẻ từ 1 đến 10 tuổi. Có thể dùng PediaSure như nguồn dinh dưỡng thay thế bữa ăn.
