Mucothiol

2011-09-18 08:28 PM

Mucothiol! Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Bột uống 150 mg: Hộp 20 gói.

Viên nén 200 mg: Hộp 30 viên.

Thành phần

Mỗi 1 gói

N,S-Diacetylcysteinate de methyl 150mg.

Mỗi 1 viên

N,S-Diacetylcysteinate de methyl 200mg.

Dược lực học

Thuốc tan đàm.

N,S-Diacetylcysteinate de methyl là một chất điều hòa chất nhầy bằng cách làm tan đàm. Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.

Chỉ định

Điều trị các rối loạn của sự tiết phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp tính và giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phế quản mãn tính.

Thận trọng

Chú ý đề phòng

Trường hợp ho đàm mủ, sốt hoặc trong các bệnh phổi và phế quản mãn tính, nên đánh giá lại việc điều trị.

Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản-phổi nên cần phải được tôn trọng. Việc kết hợp thuốc làm tan đàm và thuốc chống ho và/hoặc làm khô sự tiết đàm (tác dụng giống atropine) là không hợp lý.

Thận trọng lúc dùng

Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.

Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường hoặc đang theo chế độ ăn cữ đường, nên lưu ý rằng dạng thuốc bột có chứa đường

Lúc có thai

Các kết quả của các nghiên cứu thực hiện trên vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai. Do còn thiếu số liệu lâm sàng ở người, nên thận trọng tránh dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có trường hợp dị tật nào được ghi nhận khi dùng cho phụ nữ có thai.

Lúc nuôi con bú

Không nên dùng thuốc khi cho con bú.

Liều lượng, cách dùng

Dạng viên

Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 600 mg/ngày, chia làm 3 lần, hay mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần.

Uống thuốc với một ly nước.

Dạng bột

Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 600 mg/ngày, chia làm 4 lần, hay mỗi lần uống 1 gói, ngày 4 lần. Hòa tan thuốc chứa trong gói vào một ly nước.

Hàm lượng này không phù hợp cho trẻ dưới 2 tuổi.

Bài viết cùng chuyên mục

Magnesi sulfat: Magnesi sulfate Kabi, thuốc chống co giật, bổ sung điện giải, nhuận tràng

Magnesi là cation nhiều thứ tư trong cơ thể, nhiều thứ hai trong tế bào, là cation thiết yếu cho chức năng của các enzym quan trọng, bao gồm những enzym liên quan tới sự chuyển các nhóm phosphat.

Methylergonovine

Methylergonovine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị băng huyết sau sinh.

Methylphenidate

Methylphenidate thuộc nhóm thuốc được gọi là chất kích thích. Nó có thể giúp tăng khả năng chú ý của bạn, tập trung vào một hoạt động và kiểm soát các vấn đề về hành vi.

Methenamine/sodium acid phosphate

Methenamine/sodium acid phosphate được sử dụng để dự phòng nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI). Tên biệt dược: Uroquid-Acid No. 2 và Utac.

Meropenem: thuốc kháng sinh nhóm carbapenem

Khác với imipenem, meropenem bền vững với tác dụng thủy phân của DHP 1 có ở vi nhung mao của tế bào ống lượn gần của thận, vì vậy không cần dùng cùng với chất ức chế DHP 1 như cilastatin.

Methamphetamine

Methamphetamine được chỉ định là một phần không thể thiếu trong chương trình điều trị tổng thể cho rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD).

Modalime

Điều trị tăng lipid máu nguyên phát, bao gồm tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu và tăng lipid máu hỗn hợp, sau khi đã thất bại bằng chế độ ăn ít mỡ.

Mylicon

Mylicon (simethicone) là một sản phẩm không kê đơn (OTC) làm giảm bớt sự khó chịu của trẻ sơ sinh đầy hơi thường do nuốt phải không khí hoặc một số loại sữa công thức hoặc thức ăn.

Muxol

Muxol! Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.

Mucinum

Bệnh do thuốc nhuận tràng (rất hiếm) với bệnh đại tràng chức năng nặng, bệnh nhiễm hắc tố trực đại tràng, rối loạn nước điện giải kèm theo hạ kali trong máu.

Mebendazol

Mebendazol là dẫn chất benzimidazol có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc.

Myonal

Myonal tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma.

Mecasel

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da.

Memantine

Memantine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng lú lẫn (mất trí nhớ) từ trung bình đến nặng liên quan đến bệnh Alzheimer.

Marvelon

Tác dụng tránh thai của viên tránh thai phối hợp dựa vào sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất là sự ức chế rụng trứng và những thay đổi trong chất tiết cổ tử cung.

Mycostatine

Mycostatine! Hoạt chất chính của Mycostatine là nystatine, đây là một kháng sinh kháng nấm do tiếp xúc thuộc họ polyène, chiết từ nấm Streptomyces noursei.

Magnesium antacid

Các antacid chứa magnesi là các hợp chất magnesi vô cơ tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày.

Mesna

Mesna (natri 2 - mercapto ethan sulfonat) tương tác hóa học với các chất chuyển hóa độc (bao gồm cả acrolein) của các thuốc chống ung thư ifosfamid hoặc cyclophosphamid có trong nước tiểu.

Metoclopramid

Metoclopramid được dùng để điều trị một số dạng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, điều trị ung thư bằng hóa trị liệu gây nôn hoặc nôn sau phẫu thuật. Thuốc ít tác dụng đối với nôn do say tàu xe.

Metaproterenol

Metaproterenol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và co thắt phế quản có hồi phục.

Meclizine

Meclizine được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe.

Morihepamin

Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ ammoniac trong máu.

Mediator

Mediator! Trong bệnh đái tháo đường không có triệu chứng ở bệnh nhân béo phì, Mediator làm giảm đường huyết sau khi ăn và cải thiện vùng HPO (vùng dưới đường cong gây bởi phương pháp làm tăng đường huyết).

Mixtard 30 FlexPen

Hiệu quả làm giảm glucose huyết của insulin là do làm quá trình hấp thu glucose dễ dàng theo sau sự gắn kết insulin vào các thụ thể trên tế bào cơ và tế bào mỡ.

Malathion

Malathion là thuốc bôi ngoài da theo toa chống ký sinh trùng (thuốc diệt chấy) dùng để trị chấy.