Magnesium aspartate

2023-05-12 10:16 AM

Magnesium aspartate là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để bổ sung magie. Sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Magnesium aspartate là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để bổ sung magie.

Tên thương hiệu: Maginex và Maginex DS.

Liều lượng

Viên nén bao tan trong ruột: 61mg nguyên tố Mg (dạng muối 615mg).

Hạt cho dung dịch uống: 122 mg Mg nguyên tố/gói (dạng muối 1230mg).

Người lớn trên 30 tuổi

Nam giới: 420mg/ngày.

Nữ giới: 320mg/ngày.

Phụ nữ mang thai: 360mg/ngày.

Thời kỳ cho con bú: 320 mg/ngày.

Người lớn từ 19-30 tuổi

Nam giới: 400mg/ngày.

Nữ giới: 310mg/ngày.

Phụ nữ mang thai: 350mg/ngày.

Thời kỳ cho con bú: 310mg/ngày.

Bổ sung không kê đơn (OTC)

1 gói (hòa tan trong nước hoặc nước trái cây) hoặc 2 viên (1230 mg) tối đa 3 lần mỗi ngày.

Khẩu phần tham khảo trong chế độ ăn uống đối với magie nguyên tố thay đổi ở trẻ em theo độ tuổi

Tuổi dưới 6 tháng: 30 mg/ngày.

6-12 tháng: 75 mg/ngày.

1-3 tuổi: 80 mg/ngày.

3-8 tuổi: 130 mg/ngày.

8-13 tuổi: 240 mg/ngày.

Nam thanh niên 13-18 tuổi: 410 mg/ngày.

Những nữ thanh niên: 13-18 tuổi: 360 mg/ngày.

Mang thai: 400 mg/ngày.

Thời kỳ cho con bú: 360 mg/ngày.

Tác dụng phụ

Bệnh tiêu chảy, chuột rút, đầy bụng.

Cảnh báo

Không dùng Maginex hoặc Maginex DS nếu bị dị ứng với magie aspartate hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm.

Thận trọng

Tăng magie máu có thể dẫn đến suy thận.

Có thể làm trầm trọng thêm bệnh tim hiện có.

Thận trọng ở bệnh nhân nhược cơ hoặc bệnh thần kinh cơ khác.

Tích lũy magie ở người suy thận có thể dẫn đến nhiễm độc magie.

Độc tính magie đặc trưng bởi đỏ bừng, toát mồ hôi, hạ huyết áp, suy giảm phản xạ gân sâu, tê liệt cơ, suy nhược, hạ thân nhiệt, trụy tuần hoàn và suy tim, thần kinh trung ương hoặc hô hấp.

Mang thai và cho con bú

Magnesium aspartate thường được chấp nhận sử dụng trong thời kỳ mang thai.

Magnesium aspartate được phân phối trong sữa mẹ.

Bài viết cùng chuyên mục

Methoxy polyethylen glycol/epoetin beta

Methoxy polyethylen glycol/epoetin beta là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu liên quan đến suy thận mãn tính.

Memantine

Memantine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng lú lẫn (mất trí nhớ) từ trung bình đến nặng liên quan đến bệnh Alzheimer.

Midazolam

Midazolam là dẫn chất của nhóm imidazobenzodiazepin, là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn được dùng trong gây mê. Dùng an thần khi cần can thiệp để chẩn đoán hoặc mổ có gây tê cục bộ.

Meloxicam: Amerbic, Bettam, Cadimelcox, Ecwin, thuốc chống viêm không steroid

Meloxicam là dẫn xuất của oxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt, cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế cyclooxygenase làm giảm tổng hợp prostaglandin.

Madiplot

Tác dụng hạ huyết áp của manidipine chlorhydrate là do tác động lên kênh calci phụ thuộc điện thế màng của cơ trơn mạch máu, ức chế dòng calci đi vào tế bào và làm giãn cơ trơn mạch máu, do đó làm giãn mạch.

Mydocalm

Mydocalm là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương, có tác động phức tạp. Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, Mydocalm ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động.

Metaxalone (Skelaxin)

Metaxalone là thuốc giãn cơ xương được kê toa để điều trị ngắn hạn chứng co thắt cơ gây đau.

Metodex

Phản ứng phụ: Ngứa, phù mi mắt, ban đỏ kết mạc. Tăng nhãn áp có thể tiến triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên; đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm liền vết thương.

Mesna

Mesna (natri 2 - mercapto ethan sulfonat) tương tác hóa học với các chất chuyển hóa độc (bao gồm cả acrolein) của các thuốc chống ung thư ifosfamid hoặc cyclophosphamid có trong nước tiểu.

Mediator

Mediator! Trong bệnh đái tháo đường không có triệu chứng ở bệnh nhân béo phì, Mediator làm giảm đường huyết sau khi ăn và cải thiện vùng HPO (vùng dưới đường cong gây bởi phương pháp làm tăng đường huyết).

Maninil 5

Trước khi lượng đường trong máu đã được điều chỉnh một cách tốt nhất, hay khi uống thuốc không đều đặn, thời gian phản ứng thuốc có thể bị thay đổi dẫn đến ảnh hưởng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Metronidazol

Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng, do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da.

Methylrosaniline, Thuốc tím gentian

Tím gentian là một thuốc sát trùng, diệt vi sinh vật dùng để bôi vào da và niêm mạc. Hiệu lực của thuốc trên vi khuẩn Gram dương có liên quan với những đặc tính của tế bào vi khuẩn.

Metolazone

Thuốc này được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.

Maxedo

Dùng dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Micostat 7

Sản phẩm này chỉ hiệu quả trong điều trị nhiễm nấm âm đạo, không được dùng trong các bệnh lý về mắt và không được uống.

Mucusan suspension

Mucusan có hoạt chất chính carbocystéine là một chất phân giải chất nhầy hữu hiệu trong việc giảm ho đi kèm theo sự tiết quá độ chất nhầy dính.

Mucothiol

Mucothiol! Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.

Metaproterenol

Metaproterenol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và co thắt phế quản có hồi phục.

Microlax

Tránh dùng Microlax, và Microlax bebe, trong đợt cấp của trĩ, dò hậu môn hay viêm đại tràng xuất huyết. Mở nắp ống canule. Đưa toàn bộ canule vào trực tràng, bóp đẩy hết thuốc trong ống vào trực tràng, trong khi rút canule ra vẫn bóp giữ ống.

Macrilen, Macimorelin

Macimorelin được sử dụng để chẩn đoán thiếu hụt hormone tăng trưởng (GH) ở người trưởng thành.

Methamphetamine

Methamphetamine được chỉ định là một phần không thể thiếu trong chương trình điều trị tổng thể cho rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD).

Morihepamin

Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ ammoniac trong máu.

Moxifloxacin hydrochlorid: Avelox, Cevirflo, Eftimoxin, Fipmoxo, thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon

Moxifloxacin là một kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon với hoạt tính và tác dụng tương tự ciprofloxacin

Moriamin forte

Thuốc kết hợp 8 acid amin thiết yếu và 11 vitamin cần thiết cho nhu cầu hàng ngày của cơ thể.. Ngoài ra, thuốc còn chứa 5 hydroxyanthranilic acid có tác dụng kết hợp các acid amin thiết yếu.