Menopur
Trước khi dùng HMG: đánh giá nguyên nhân vô sinh và lý do không thể có thai; rối loạn/thiểu năng tuyến giáp và vỏ thượng thận, tăng prolactin máu, khối u tuyến yên/vùng dưới đồi.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Menotrophin (gonadotrophin từ nước tiểu phụ nữ mãn kinh, HMG).
Menopur lọ: 75 IU FSH + 75 IU LH.
Menopur multidose lọ: 600 IU FSH + 600 IU LH hoặc 1200 IU FSH + 1200 IU LH,
Chỉ định
Menopur
Vô sinh ở phụ nữ bị thiểu năng buồng trứng có gonadotropin giảm hoặc bình thường.
Tăng kích thích buồng trứng có kiểm soát trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
Menopur multidose
Vô sinh ở phụ nữ trong tình trạng không rụng trứng & không đáp ứng với điều trị bằng clomiphene citrate.
Kích thích buồng trứng có kiểm soát cho kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, chuyển giao tử vào vòi trứng và tiêm tinh trùng vào bào tương trứng.
Liều dùng
Vô sinh
Menopur
1- 2 lọ/ngày. Nếu không đáp ứng: tăng liều từ từ đến khi thấy rõ sự tăng tiết estradiol & phát triển nang noãn, duy trì liều này đến khi đạt mức estradiol/huyết thanh trước khi rụng trứng (nếu mức này tăng quá nhanh: giảm liều).
Menopur multidose
Dùng đơn độc hoặc phối hợp chất đồng vận hoặc chất đối kháng hormone giải phóng gonadotrophin.
Bắt đầu điều trị trong vòng 7 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh, 75 - 150 IU/ngày, duy trì liều này ít nhất 7 ngày.
Dựa trên lâm sàng, chỉnh liều tiếp theo theo đáp ứng nhưng không thường xuyên hơn mỗi 7 ngày.
Mức tăng liều 37.5 IU/lần điều chỉnh và không quá 75 IU.
Tối đa 225 IU/ngày.
Nếu không đáp ứng đầy đủ sau 4 tuần nên hủy chu kỳ này và bắt đầu điều trị với liều khởi đầu cao hơn.
Khi đã đạt đáp ứng tối ưu, tiêm liều duy nhất 5000 - 10000 IU hCG một ngày sau mũi tiêm cuối cùng.
Khuyên giao hợp vào ngày tiêm hCG và ngày hôm sau.
Có thể bơm tinh trùng vào buồng tử cung. Nếu có đáp ứng quá mức, nên ngừng điều trị và không tiêm hCG và khuyên tránh thai bằng màng ngăn hoặc tránh giao hợp cho đến kỳ kinh kế tiếp.
Gây rụng trứng
Menopur
IM 5000 - 10000 IU HCG 1- 2 ngày sau liều HMG cuối cùng.
Menopur multidose
Phác đồ liên quan ức chế tuyến yên bằng chất đồng vận GnRH: bắt đầu điều trị khoảng 2 tuần sau khi điều trị bằng chất đồng vận, 150 - 225 IU/ngày ít nhất trong 5 ngày đầu. Dựa trên lâm sàng, chỉnh liều tiếp theo theo đáp ứng và không quá 150 IU/lần điều chỉnh. Tối đa 450 IU/ngày và không dùng quá 20 ngày.
Phác đồ không liên quan ức chế tuyến yên bằng chất đồng vận GnRH: bắt đầu điều trị vào ngày thứ 2 hoặc 3 của chu kỳ kinh. Khuyến cáo cho liều và chỉnh liều trong phạm vi liều và chế độ điều trị cho phác đồ có ức chế tuyến yên bằng chất đồng vận GnRH. Khi số nang noãn phù hợp đạt kích cỡ thích hợp, tiêm liều duy nhất tối đa 10000 IU hCG để tạo sự trưởng thành cuối cùng của nang noãn, chuẩn bị cho việc lấy noãn. Theo dõi bệnh nhân ít nhất 2 tuần sau khi tiêm hCG. Nếu có đáp ứng quá mức, nên ngừng điều trị và không tiêm hCG và khuyên tránh thai bằng màng ngăn hoặc tránh giao hợp cho đến kỳ kinh kế tiếp.
Cách dùng
Menopur: Tiêm IM/SC sau khi hòa tan bột với dung môi.
Menopur multidose: Dung dịch đã pha dùng để tiêm tiêm SC, nhiều lần và có thể sử dụng cho đến 28 ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Xuất huyết phụ khoa không rõ nguyên nhân.
Phì đại hoặc u nang buồng trứng không do bệnh/hội chứng buồng trứng đa nang.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Menopur: Khối u ở tử cung, buồng trứng và vú.
Menopur multidose: Khối u tuyến yên hoặc vùng dưới đồi.
Ung thư biểu mô buồng trứng, tử cung hoặc vú.
Suy buồng trứng nguyên phát, dị dạng cơ quan sinh dục hoặc u xơ tử cung không thích hợp cho việc mang thai.
Thận trọng
Không nên dùng hCG gây rụng trứng ở phụ nữ mà buồng trứng đã từng bị quá kích không định trước.
Trước khi dùng HMG: đánh giá nguyên nhân vô sinh và lý do không thể có thai; rối loạn/thiểu năng tuyến giáp và vỏ thượng thận, tăng prolactin máu, khối u tuyến yên/vùng dưới đồi.
Phản ứng phụ
Đa thai không định trước.
Buồn nôn, nôn, đau vùng chậu, đau bụng, chướng bụng. Nhức đầu.
Phản ứng quá mẫn cảm, sốt.
Đỏ, đau, sưng, ngứa chỗ tiêm. Sử dụng kéo dài dẫn đến tạo kháng thể làm việc điều trị không hiệu quả.
Ngừng điều trị ngay khi phát hiện các dấu hiệu đầu tiên quá kích buồng trứng (nang buồng trứng lớn có xu hướng vỡ và có thể gây chảy máu trong ổ bụng hoặc cổ trướng, tràn dịch lồng ngực, thiểu niệu, hạ huyết áp, thuyên tắc huyết khối).
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời clomiphene citrate có thể làm tăng đáp ứng của nang noãn.
Trình bày và đóng gói
Menopur Bột pha tiêm: hộp 10 lọ.
Menopur multidose Bột pha tiêm: hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
Ferring.
Bài viết cùng chuyên mục
MS Contin: thuốc giảm đau kéo dài trong các trường hợp đau nặng
Morphin tác dụng như một chất chủ vận ở các thụ thể opiat trong hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các thụ thể Mu và tác dụng trên thụ thể Kappa ở mức độ thấp hơn.
Menthol oropharyngeal
Menthol oropharyngeal là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau tạm thời cho chứng viêm họng hoặc kích ứng cổ họng do ho.
Midodrine
Midodrine là thuốc vận mạch và thuốc hạ huyết áp được sử dụng để điều trị huyết áp thấp. Tên thương hiệu: ProAmatine và Orvaten.
Mecasermin
Mecasermin được sử dụng để điều trị lâu dài chứng chậm tăng trưởng ở trẻ em bị thiếu hụt IGF-1 nguyên phát nghiêm trọng hoặc bị xóa gen hormone tăng trưởng đã phát triển kháng thể trung hòa với GH.
Misoprostol
Misoprostol được chỉ định để dự phòng loét dạ dày - tá tràng do thuốc chống viêm không steroid, kể cả aspirin, ở những người bệnh có nguy cơ cao có biến chứng loét dạ dà.
Maxedo
Dùng dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Metaxalone (Skelaxin)
Metaxalone là thuốc giãn cơ xương được kê toa để điều trị ngắn hạn chứng co thắt cơ gây đau.
Madiplot
Tác dụng hạ huyết áp của manidipine chlorhydrate là do tác động lên kênh calci phụ thuộc điện thế màng của cơ trơn mạch máu, ức chế dòng calci đi vào tế bào và làm giãn cơ trơn mạch máu, do đó làm giãn mạch.
Melphalan
Melphalan là thuốc alkyl hóa, có tác dụng đối với cả những tế bào ung thư ở thời kỳ ngừng phát triển và những tế bào ung thư đang phân chia nhanh. Thuốc có tác dụng kích thích mô mạnh.
Mibeplen
Ngưng sử dụng thuốc nếu sau khi bắt đầu điều trị thấy xuất hiện cơn đau thắt ngực hoặc bệnh đau thắt ngực nặng lên hoặc có sốc tim. Không uống thuốc với nước ép bưởi.
Mercilon
Tác dụng tránh thai của COC dựa vào sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất là ức chế rụng trứng và những thay đổi trong chất tiết cổ tử cung.
Mannitol
Manitol là đồng phân của sorbitol, có tác dụng làm tăng độ thẩm thấu của huyết tương và dịch trong ống thận, gây lợi niệu thẩm thấu và làm tăng lưu lượng máu thận.
Miconazole Topical
Miconazole Topical là thuốc kê đơn hoặc không kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm nấm. Tên thương hiệu: Desenex, Fungoid Tincture, Monistat Derm, Micatin, Zeasorb-AF, Cavilon Antifungal Cream.
Mycophenolate mofetil TEVA: thuốc dự phòng thải ghép cấp ở bệnh nhân ghép tạng
Mycophenolat mofetil được chỉ định phối hợp với ciclosporin và corticosteroid để dự phòng thải ghép cấp ở bệnh nhân ghép thận, tim hoặc gan dị thân. Việc điều trị bằng cần được bắt đầu và duy trì bởi các chuyên gia ghép tạng có đủ chuyên môn.
Muxol
Muxol! Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.
Magnesium (antidote)
Magnesium (antidote) được sử dụng để điều trị ngộ độc digitalis và bỏng axit flohydric ở người lớn và hạ magie máu hoặc xoắn đỉnh ở bệnh nhi.
Maninil 5
Trước khi lượng đường trong máu đã được điều chỉnh một cách tốt nhất, hay khi uống thuốc không đều đặn, thời gian phản ứng thuốc có thể bị thay đổi dẫn đến ảnh hưởng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Magnesium sulfate
Magnesium sulfat được sử dụng để kiểm soát lượng Magnesium trong máu thấp, cũng được sử dụng cho bệnh viêm thận cấp tính ở trẻ em và để ngăn ngừa co giật trong tiền sản giật nặng.
Mesulid
Mesulid! Mesulid là một thuốc kháng viêm không steroid, được chỉ định trong nhiều bệnh cảnh khác nhau cần hạ sốt, giảm đau và kháng viêm.
Mobic: thuốc giảm đau xương khớp chống viêm không steroid
Mobic là thuốc chống viêm không steroid thuộc loại acid enolic có tác dụng chống viêm, giảm đau và sốt trên động vật. Meloxicam có hoạt tính chống viêm trên tất cả các mô hình viêm chuẩn.
Mizollen
Mizollen! Mizolastine có tính chất kháng histamine và chống dị ứng nhờ ở tính đối kháng chuyên biệt và chọn lọc trên các thụ thể histamine H1 ngoại vi.
Mometason furoat: Elomet, Momate, Momeson, Motaneal, Nasonex, Nazoster, Sagamome, thuốc xịt qua miệng, mũi
Mometason furoat là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính chống viêm, Các corticosteroid có tác dụng ức chế nhiều loại tế bào, dưỡng bào, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu trung tính, đại thực bào, tế bào lympho
Methenamine/Sodium salicylate/Benzoic Acid
Methenamine/Sodium salicylate/Benzoic Acid là thuốc không kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu.
Megestrol acetat
Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích tế bào phân chia làm phát triển các mô đáp ứng với estrogen.
Meloxicam: Amerbic, Bettam, Cadimelcox, Ecwin, thuốc chống viêm không steroid
Meloxicam là dẫn xuất của oxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt, cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế cyclooxygenase làm giảm tổng hợp prostaglandin.