Lomustin
Lomustin (CCNU) là thuốc hóa trị liệu alkyl hóa dùng để chữa ung thư. Các chất chuyển hóa có hoạt tính gắn và ức chế nhiều đích chủ chốt bên trong tế bào.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên quốc tế: Lomustine.
Loại thuốc: Chống ung thư, tác nhân alkyl hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng uống: Nang 10 mg, 40 mg va 100 mg.
Vỉ 2 nang lomustin 10 mg
Vỉ 2 nang lomustin 40 mg
Vỉ 2 nang lomustin 100 mg.
Tác dụng
Lomustin (CCNU) là thuốc hóa trị liệu alkyl hóa dùng để chữa ung thư. Các chất chuyển hóa có hoạt tính gắn và ức chế nhiều đích chủ chốt bên trong tế bào, bao gồm các chặng enzym quyết định cần thiết cho sự phân chia tế bào, DNA - polymerase, tổng hợp RNA và protein.
Chỉ định
Lomustin được dùng phối hợp điều trị u não tiên phát, và di căn u phổi (đặc biệt là ung thư tế bào nhỏ của phổi không phục hồi), u đường tiêu hóa, ung thư vú, ung thư thận. Lomustin có thể được dùng thay thế trong điều trị bệnh Hodgkin lan tỏa ở người bệnh đã kháng với phác đồ điều trị khác. Thuốc cũng có thể dùng điều trị u lympho không Hodgkin.
Chống chỉ định
Không dùng cho người có tiền sử mẫn cảm với lomustin.
Thận trọng
Lomustin là thuốc độc, vì thế phải được dùng dưới sự theo dõi thường xuyên của bác sĩ có kinh nghiệm trong hóa trị liệu ung thư.
Phải dùng cẩn thận cho người bệnh bị giảm tiểu cầu, bạch cầu hoặc hồng cầu.
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Lomustin là thuốc alkyl hóa rất độc có thể ảnh hưởng tới thai nhi, một số sản phẩm chuyển hóa của lomustin xuất hiện trong sữa, vì vậy không cho con bú trong thời gian điều trị lomustin.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Buồn nôn, nôn, viêm miệng.
Rụng tóc.
Nhiễm độc gan nhất thời với tăng transaminase.
Nhiễm độc thận.
Ít gặp
Mất phương hướng, ngủ lịm, mất điều vận và loạn vận ngôn.
Viêm da, ngứa, đau ở da.
Hiếm gặp
Bầm tím.
Dễ bị chảy máu.
Viêm họng.
Xử trí
Có thể dùng các thuốc chống nôn như metoclopramid để hạn chế các tác dụng không mong muốn ở ống tiêu hóa.
Liều lượng và cách dùng
Liều bình thường của người lớn và thiếu niên.
Khởi đầu dùng một mình lomustin: Uống 100 đến 130 mg/m2 cơ thể và lặp lại thường là 6 tuần 1 lần. Việc lặp lại lomustin chỉ được cho khi các tế bào máu đã trở về ở mức chấp nhận được (tiểu cầu > 100.000/mm3, bạch cầu > 4000/mm3).
Khi dùng phối hợp với các thuốc khác thì phải giảm liều lomustin.
Ở người bệnh có chức năng tuỷ xương suy yếu, thì phải giảm liều xuống còn 100 mg/m2 diện tích cơ thể 6 tuần 1 lần.
Khi lomustin dùng phối hợp với các thuốc ức chế tủy khác thì phải điều chỉnh liều.
Lomustin có thể dùng phối hợp với các chất khác theo nhiều phác đồ khác nhau. Ví dụ:
Lomustin, doxorubicin và vinblastin.
Cyclophosphamid, methotrexat và lomustin.
Methotrexat, doxorubicin, cyclophosphamid và lomustin.
Procarbazin, vincristin, và lomustin.
Tương tác
Sự phối hợp của theophylin và lomustin thường làm tăng nhanh sự giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu vẫn thường xảy ra với tác nhân alkyl hóa này.
Theophylin gây ức chế phosphodiesterase trong chức năng của tiểu cầu.
Bảo quản
Nang lomustin phải được bảo quản kín trong đồ bao gói ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt nhất từ 15 – 30 độ C.
Nang lomustin bảo quản kín trong đồ bao gói ở nhiệt độ phòng được ổn định ít nhất 2 năm.
Tương kỵ
Không tìm thấy tài liệu.
Quá liều và xử trí
Lomustin là một tác nhân hóa trị liệu gây nhiễm độc thận mạn tính với nhiều mức độ khác nhau.
Quá liều có thể dẫn đến giảm toàn thể huyết cầu.
Ðiều trị quá liều là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chưa có thuốc giải độc nào được chứng minh là có tác dụng đối với quá liều lomustin.
Quy chế
Thuốc độc bảng A.
Bài viết cùng chuyên mục
Labavie: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa
Labavie giúp bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường ruột trong điều trị tiêu chảy cấp hoặc mạn tính, loạn khuẩn đường ruột do dùng thuốc hay các kháng sinh hoặc ngộ độc thức ăn.
Leucovorin: thuốc giải độc
Leucovorin điều trị quá liều Methotrexate, cấp cứu Methotrexate liều cao, thiếu máu Megaloblastic do thiếu Folate, ung thư đại trực tràng tiến triển, ngộ độc Methanol và độc tính Trimethoprim.
Levothyroxin
Levothyroxin là chất đồng phân tả tuyền của thyroxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Tác dụng dược lý chính của hormon giáp ngoại sinh là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể.
L-tryptophan: thuốc bổ sung
L-tryptophan sử dụng cho bệnh trầm cảm, chứng mất ngủ, ngưng thở khi ngủ, lo lắng, đau mặt, rối loạn rối loạn tiền kinh nguyệt.
Lysinkid: thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em
Sirô Lysinkid chứa các vitamin nhóm B và Lysine, là thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Losartan / Hydrochlorothiazide
Losartan / Hydrochlorothiazide là sự kết hợp của thuốc theo toa được sử dụng để điều trị huyết áp cao và phì đại tâm thất trái liên quan đến huyết áp cao.
Lirystad: thuốc điều trị đau thần kinh ngoại vi và trung ương
Đau thần kinh ngoại vi và trung ương. Rối loạn lo âu lan tỏa. Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát.
Lipvar: thuốc điều trị tăng mỡ máu nhóm statin
Lipvar được sử dụng trong các trường hợp: Tăng cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng triglycerid máu.
Lamone: thuốc điều trị bệnh gan mãn tính
Viêm gan siêu vi B mạn tính có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV) với một hoặc nhiều tình trạng sau: Men gan ALT huyết thanh cao hơn 2 lần so với bình thường. Xơ gan.
Licorice: chiết xuất cam thảo
Các công dụng của Licorice bao gồm suy vỏ thượng thận, viêm khớp, viêm phế quản, ho khan, loét dạ dày, viêm dạ dày, nhiễm trùng, ung thư tuyến tiền liệt, viêm họng, lupus ban đỏ hệ thống và viêm đường hô hấp trên.
Linkotax
Người lớn 25 mg uống 1 lần mỗi ngày sau khi ăn. Ung thư vú giai đoạn đầu: Nên tiếp tục điều trị trong 5 năm liệu pháp hormone kết hợp bổ trợ tuần tự (dùng Linkotax sau tamoxifen), hoặc sớm hơn nếu khối u tái phát.
Levonorgestrel (loại uống)
Levonorgestrel sử dụng để tránh thai. Microval và Norgeston là những thuốc tránh thai loại uống. Levonorgestrel được dùng làm thành phần progestogen trong liệu pháp thay thế hormon trong thời kỳ mãn kinh.
Levocetirizine: thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai
Levocetirizine là thuốc kháng histamine không kê đơn được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, nổi mề đay và ngứa.
Lysine: thuốc điều trị vết loét lạnh
Lysine được sử dụng để tăng cường thành tích thể thao, hoặc điều trị vết loét lạnh và kiềm chuyển hóa, có hiệu quả trong điều trị vết loét lạnh.
Lacosamide: thuốc chống co giật
Lacosamide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các cơn động kinh khởi phát một phần và các cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể nguyên phát.
Luvox
Cơn trầm cảm chủ yếu. khởi đầu liều đơn 50 đến 100 mg, buổi tối. Tăng dần đến khi đạt liều có hiệu lực, có thể đến 300 mg/ngày. Dùng ít nhất 6 tháng sau khi khỏi giai đoạn trầm cảm.
Loperamid
Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính.
Lovastatin
Lovastatin nên được sử dụng cùng với việc điều chỉnh chế độ ăn uống như một phần của kế hoạch điều trị để giảm mức cholesterol khi đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp phi dược lý khác không đủ để giảm nguy cơ tim mạch.
Levitra
Trong nghiên cứu sử dụng Rigiscan có đối chứng với giả dược để đo mức độ cương cứng, vardenafil 20 mg gây ra mức cương dương đủ cho sự giao hợp.
Lumigan 0.01%: thuốc làm giảm sự tăng áp suất nội nhãn
Lumigan (Bimatoprost) là một chất tổng hợp tương tự prostaglandin về cấu trúc - có tác dụng làm hạ nhãn áp. Chất này giống một cách chọn lọc tác dụng của chất tự nhiên là prostamid.
Labetalol hydroclorid
Tác dụng của labetalol trên cả các thụ thể adrenergic alpha - 1 và beta góp phần làm hạ huyết áp ở người tăng huyết áp. Chẹn thụ thể alpha - 1 dẫn đến giãn cơ trơn động mạch và giãn mạch.
Lamotrigine: thuốc chống co giật
Lamotrigine được sử dụng để ngăn ngừa hoặc kiểm soát cơn động kinh, thuốc cũng có thể được sử dụng để giúp ngăn ngừa sự thay đổi tâm trạng quá mức của chứng rối loạn lưỡng cực.
Levomepromazin (methotrimeprazin)
Methotrimeprazin, trước đây gọi là levopromazin, là dẫn chất của phenothiazin có tác dụng dược lý tương tự clorpromazin và promethazin.Tác dụng an thần, khả năng tăng cường tác dụng gây ngủ và giảm đau mạnh.
Letrozol: Femara, Losiral, Meirara, thuốc chống ung thư
Letrozol là dẫn chất benzyltriazol, là chất ức chế aromatase chọn lọc không steroid, Letrozol khác biệt với aminoglutethimid về cấu trúc nhưng cùng chung tác dụng dược lý và ức chế cạnh tranh aromatase.
Linagliptin
Linagliptin là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị bệnh đái tháo đường týp 2. Linagliptin có sẵn dưới các tên biệt dược Tradjenta.
