- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần G
- Gastrylstad: thuốc điều trị đầy hơi và khó chịu
Gastrylstad: thuốc điều trị đầy hơi và khó chịu
Gastrylstad làm giảm chứng đầy hơi và khó chịu do chứa nhiều khí ở đường tiêu hóa như: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Chứng khó tiêu. Cơ thể phối hợp với các thuốc kháng Acid.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi chai 15ml có chứa:
Simethicone 1g.
Tá dược vừa đủ 15ml.
Tác dụng
Có tính chất phá bọt.
Cơ chế:
Phân tán khắp bề mặt chất dịch, tạo ra một màng có sức căng bề mặt thấp từ đó làm những bóng khí bị xẹp lại.
Tạo liên kết và làm vỡ những bong bóng khí bao bọc màng nhầy ống tiêu hóa.
Chỉ định
Làm giảm chứng đầy hơi và khó chịu do chứa nhiều khí ở đường tiêu hóa như:
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Chứng khó tiêu.
Cơ thể phối hợp với các thuốc kháng Acid.
Dùng làm chất phá bọt trong nội soi đường tiêu hóa và chụp X-quang.
Cách dùng
Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
Thời điểm sử dụng: Sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Lắc kỹ nhũ dịch uống trước khi dùng. Sử dụng ống nhỏ giọt để đong thể tích thuốc cần uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 0,6ml - 1,8ml. Liều tối đa 7,5 ml/ngày.
Trẻ em 2-12 tuổi: Uống mỗi lần 0,6ml. Liều tối đa 3,6ml/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 0,3ml. Liều tối đa 1,8ml/ ngày.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
Không uống gấp đôi liều.
Khi quá liều:
Triệu chứng: Chưa ghi nhận bất kỳ phản ứng bất lợi nào.
Cách xử lý: Ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ xử lý.
Chống chỉ định
Thuốc Gastrylstad không được dùng cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc không gây ra tác dụng phụ khi dùng.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Khi dùng thuốc, chưa ghi nhận các tương tác bất lợi với các thuốc hay sản phẩm khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo về độc tính của thuốc với thai nhi. Chỉ nên dùng trong thai kỳ khi lợi ích cao vượt trội nguy cơ.
Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về sự bài tiết Simethicone vào sữa mẹ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ và chỉ dùng khi thật cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Gastrylstad có thể sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Không dùng thuốc:
Khi đã quá hạn in trên bao bì.
Thuốc biến màu hoặc có mùi lạ hay nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 15ml.
Bài viết cùng chuyên mục
Gotu kola: thuốc điều hòa cơ thể chống mệt mỏi
Các công dụng được đề xuất của Gotu kola bao gồm điều trị rối loạn tiêu hóa, kích thích tình dục, cảm lạnh, cúm thông thường, mệt mỏi, tăng cường trí nhớ, giãn tĩnh mạch và suy tĩnh mạch.
Gardasil: vắc xin chống vi rút Papilloma ở người (HPV)
Vắc-xin tái tổ hợp tứ giá ngừa vi rút Papilloma ở người (týp 6, 11, 16, 18). Gardasil LTM là vắc-xin tái tổ hợp tứ giá, bảo vệ chống vi rút Papilloma ở người (HPV).
Glucose
Glusose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm.
Gold Bond Anti Itch Lotion: kem dưỡng da chống ngứa
Gold Bond Anti Itch Lotion là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm ngứa tạm thời liên quan đến bỏng nhẹ, kích ứng da nhẹ, cháy nắng, chàm hoặc bệnh vẩy nến.
Glimvaz: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Glimvaz được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập để làm giảm nồng độ glucose huyết ở bệnh nhân bị đái tháo đường không phụ thuộc insulin mà sự tăng đường huyết không thể kiểm soát được.
Guaifenesin: Babyflu Expectorant, Pediaflu, thuốc long đờm
Guaifenesin có tác dụng long đờm do kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản
Guarana: thuốc giảm cân
Guarana để giảm cân, tăng cường hiệu suất thể thao, giảm mệt mỏi về tinh thần và thể chất, hạ huyết áp, hội chứng mệt mỏi mãn tính, chất kích thích, lợi tiểu và chất làm se, và để ngăn ngừa bệnh sốt rét và bệnh kiết lỵ.
Gemhope
Ngừng sử dụng nếu phát hiện những dấu hiệu đầu tiên thiếu máu do tan máu ở mao mạch như giảm mạnh Hb đồng thời giảm tiểu cầu.
Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IGIV): thuốc gây miễn dịch thụ động
Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch, cung cấp một phổ rộng kháng thể IgG chống lại nhiều vi khuẩn và virus, các kháng thể IgG này được dùng để tạo miễn dịch thụ động
Glimepirid: thuốc chống đái tháo đường, dẫn chất sulfonylure
Tác dụng chủ yếu của glimepirid là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin, vì vậy thuốc chỉ có tác dụng khi tụy còn hoạt động, còn khả năng giải phóng insulin
Glucophage 500
Uống thuốc trong bữa ăn, sẽ làm giảm và làm chậm sự hấp thu của metformine, phân bố: metformine được khuếch tán nhanh đến các mô.
Glucophage XR: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2
Glucophage XR là thuốc trị bệnh đái tháo đường, giúp cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, có thể dùng đồng thời với sulfonylurea hoặc insulin để cải thiện việc kiểm soát đường huyết.
Giotrif: thuốc điều trị ung thư phổi
Đơn trị liệu ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì ở bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị trước đó.
Glisan 30 MR/Gluzitop MR 60: thuốc điều trị đái tháo đường type 2
Khởi đầu 30 mg/ngày. Chỉnh liều phụ thuộc đáp ứng đường huyết, khoảng 2 tuần-1 tháng/lần, mỗi lần tăng 30 mg, tối đa 120 mg/ngày. Có thể phối hợp metformin, ức chế alpha-glucosidase hoặc insulin.
Glucerna
Không dùng cho trẻ em trừ khi có chỉ định của bác sỹ. Hộp đã mở phải đậy kín, giữ nơi khô mát (không giữ lạnh), sử dụng tối đa trong vòng 3 tuần.
Glutamine: thuốc điều trị hội chứng ruột ngắn
Glutamine được chỉ định để điều trị Hội chứng ruột ngắn ở những bệnh nhân được hỗ trợ dinh dưỡng chuyên biệt khi được sử dụng kết hợp với hormone tăng trưởng tái tổ hợp ở người được chấp thuận cho chỉ định này.
Garcinia: thuốc giảm cân
Các nghiên cứu trong ống nghiệm và động vật cho kết quả dương tính với garcinia như một chất hỗ trợ giảm cân, nhưng các thử nghiệm trên người cho kết quả âm tính và không cho thấy bằng chứng về hiệu quả.
Galantamin: thuốc chống sa sút trí tuệ
Galantamin gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholin, làm tăng nồng độ acetylcholin tại synap cholinergic.
Guanethidin
Guanethidin là thuốc chủ yếu dùng trong điều trị cho người bệnh tăng huyết áp vừa và nặng và điều trị tăng huyết áp do thận như viêm thận - bể thận, thoái hóa dạng tinh bột ở thận và hẹp động mạch thận.
Guaifenesin: thuốc điều trị ho do cảm lạnh
Guaifenesin điều trị ho và tắc nghẽn do cảm lạnh thông thường, viêm phế quản và các bệnh về hô hấp khác, Guaifenesin thường không được sử dụng cho trường hợp ho do hút thuốc hoặc các vấn đề về hô hấp kéo dài.
Gali nitrat
Gali nitrat là muối vô cơ kim loại có tác dụng làm giảm calci huyết. Thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương do mô ung thư gây ra.
Galactogil Lactation: giúp hỗ trợ tăng tiết sữa ở phụ nữ cho con bú
Galactogil Lactation là cốm lợi sữa được chiết xuất từ các thành phần thiên nhiên như mạch nha, tiểu hồi và hạt hồi giúp tăng cường tiết sữa cho mẹ đang cho con bú.
Glimepiride: thuốc điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
Glimepiride được sử dụng để kiểm soát lượng đường trong máu cao ở những người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2. Nó cũng có thể được sử dụng với các loại thuốc tiểu đường khác.
Gitrabin
Phản ứng phụ gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, khó thở, nôn ói, buồn nôn, phát ban do dị ứng da thường kết hợp ngứa, rụng tóc, tăng men gan và phosphatase kiềm.
Glutethimid
Glutethimid có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự các barbiturat. Ở liều gây ngủ, glutethimid ức chế não, gây giấc ngủ sâu và yên tĩnh.