- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần G
- GabaHasan: thuốc chống động kinh và giảm cơn đau thần kinh
GabaHasan: thuốc chống động kinh và giảm cơn đau thần kinh
Thuốc Gabahasan 300 có tác dụng chống động kinh hay giảm cơn đau thần kinh. Cụ thể, gabapentin gắn với tiểu đơn vị trên kênh Canxi, gây ức chế kênh canxi, tạo ra tác dụng chống động kinh co giật.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi viên nang Gabahasan 300 có chứa các thành phần sau:
Gabapentin có hàm lượng 300 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Dạng bào chế: Viên nang.
Tác dụng của thuốc Gabahasan 300
Thuốc Gabahasan 300 có tác dụng chống động kinh hay giảm cơn đau thần kinh. Cụ thể, gabapentin gắn với tiểu đơn vị trên kênh Canxi, gây ức chế kênh canxi, tạo ra tác dụng chống động kinh co giật. Ngoài ra tác dụng gắn vào tiểu đơn vị này cũng làm giảm giải phóng các chất trung gian dẫn truyền xung thần kinh, giúp giảm các cơn đau thần kinh.
Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Bazato điều trị động kinh: liều dùng, cách dùng hiệu quả
Chỉ định
Do các tác dụng như trên, sản phẩm thuốc Gabahasan 300 được chỉ định trong điều trị trong những trường hợp sau:
Đau thần kinh ngoại biên ở bệnh nhân đái tháo đường hay zona thần kinh.
Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ có/ không kèm theo động kinh toàn thể.
Liều dùng của GabaHasan 300
Thuốc Gabahasan 300 thường được sử dụng với liều khuyến cáo như sau:
Điều trị bệnh động kinh:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Ngày đầu: 1 viên/lần/ngày.
Ngày thứ 2: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Ngày thứ 3: 1 viên /lần x 3 lần/ngày.
Sau đó có thể tăng thêm 1 viên/ngày,cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 1 - 2 viên/lần x 3 lần, tối đa không quá 8 viên/ngày.
Khoảng cách giữa các lần dùng không quá 12h. Bệnh nhân suy thận sẽ điều chỉnh liều dùng tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ.
Trẻ em:
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
Ngày đầu tiên: 10mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Ngày thứ hai: 20mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Ngày thứ ba: 25 – 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều duy trì: Trẻ nặng 26 – 36kg là 3 viên/ngày, trẻ em nặng từ 37kg đến 50kg là 4 viên/ngày, tổng liều được chia uống 3 lần/ngày.
Trẻ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi: liều đầu 10 – 15 mg/kg/ngày, chia 3 lần, tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25 – 30 mg/kg/ngày với trẻ 3 – 4 tuổi hoặc 25 – 30 mg/ngày đối với trẻ 5 tuổi hoặc hơn, tổng liều chia uống 3 lần/ngày.
Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona:
Người lớn: uống không quá 6 viên/ngày, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:
Ngày thứ nhất: 1 viên/lần/ngày.
Ngày thứ hai: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Ngày thứ ba: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Sau đó liều có thể tăng lên từng bước 1 viên/ ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 6 viên/ngày được chia uống 3 lần.
Lưu ý: Chỉ tăng liều nếu bệnh nhân có đáp ứng với điều trị.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Chế phẩm thuốc Gabahasan 300 được bào chế dưới dạng viên nang, dùng thuốc bằng đường uống.
Bệnh nhân sử dụng thuốc Gabahasan 300 uống cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.
Không dùng cùng với rượu bia hay các chất kích thích.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Gabahasan 300 cho những đối tượng bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với Gabapentin hay bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai.
Mời quý bạn đọc xem thêm: Neubatel (Gabapentin 300mg) - Thuốc điều trị động kinh cục bộ
Tác dụng phụ
Dùng thuốc Gabahasan 300 có thể gây ra tác dụng không mong muốn với các tần suất khác nhau như sau: Nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, tai mũi họng, giảm bạch cầu, tiểu cầu, các phản ứng dị ứng, chán ăn hay thèm ăn, rối loạn tâm thần gây lú lẫn, trầm cảm,ảo giác, buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, co giật, rối loạn thị giác, viêm gan vàng da, đau cơ, khớp xương…
Trên đây chưa phải là tất cả các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Gabahasan 300. Nếu có dấu hiệu bất thường gì khi dùng thuốc, hãy báo ngay cho bác sĩ biết để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Sử dụng Gabahasan 300 có thể gây tương tác với các thuốc kháng acid khi dùng cùng. Lưu ý sử dụng Gabahasan sau 2 h dùng thuốc kháng acid.
Hãy luôn cập nhập các thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng cho cán bộ y tế biết để có thể kiểm soát tình hình sử dụng thuốc 1 cách tốt nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Gabahasan 300
Đối tượng phụ nữ có thai hay đang cho con bú: Gabahasan 300 có thể gây quái thai do đó chống chỉ định với phụ nữ đang mang thai. Còn đối với phụ nữ đang cho con bú, nếu dùng thuốc thì ngừng cho bé bú.
Người lái xe và vận hành máy móc: Do Gabahasan 300 có thể gây giảm thị lực, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi… nên không dùng thuốc nếu đang trong thời gian làm việc
Nếu muốn ngừng ngừng thuốc cần giảm liều dần dần để tránh hội chứng cai thuốc, không được dùng thuốc đột ngột khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Tuyệt đối không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp hay bị hơi ẩm xâm nhập.
Cần chú ý bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng.
Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì cho bất kỳ đối tượng nào.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Gabahasan gồm 3 vỉ x 10 viên nang.
Bài viết cùng chuyên mục
Green Tea: trà xanh giúp tỉnh táo
Green Tea (trà xanh) là một loại thảo mộc được sử dụng trong ung thư, cải thiện nhận thức, bệnh Crohn, lợi tiểu, mụn cóc sinh dục, đau đầu, bệnh tim, bệnh Parkinson, rối loạn dạ dày, giảm cân và tăng cholesterol trong máu.
Glucose
Glusose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm.
Grape Seed Extract: chiết xuất hạt nho
Công dụng được đề xuất của Grape Seed Extract bao gồm điều trị xơ vữa động mạch, rối loạn thiếu tập trung, ung thư, suy tĩnh mạch mãn tính, phân hủy collagen, ngăn ngừa sâu răng, thoái hóa điểm vàng.
Gardasil: vắc xin chống vi rút Papilloma ở người (HPV)
Vắc-xin tái tổ hợp tứ giá ngừa vi rút Papilloma ở người (týp 6, 11, 16, 18). Gardasil LTM là vắc-xin tái tổ hợp tứ giá, bảo vệ chống vi rút Papilloma ở người (HPV).
Gavix: thuốc điều trị và dự phòng bệnh mạch vành
Làm giảm hay dự phòng các biến cố do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi nhồi máu cơ tim.
Giotrif: thuốc điều trị ung thư phổi
Đơn trị liệu ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì ở bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị trước đó.
Glimepiride: thuốc điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
Glimepiride được sử dụng để kiểm soát lượng đường trong máu cao ở những người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2. Nó cũng có thể được sử dụng với các loại thuốc tiểu đường khác.
Guarana: thuốc giảm cân
Guarana để giảm cân, tăng cường hiệu suất thể thao, giảm mệt mỏi về tinh thần và thể chất, hạ huyết áp, hội chứng mệt mỏi mãn tính, chất kích thích, lợi tiểu và chất làm se, và để ngăn ngừa bệnh sốt rét và bệnh kiết lỵ.
Glupin CR: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2
Glupin CR điều trị đái tháo đường týp 2 ở mức nhẹ, vừa mà điều trị chưa khỏi bằng kiểm soát chế độ ăn và tập thể dục 2-3 tháng. Tế bào beta tuyến tụy của những người bệnh đái tháo đường này cần phải có chức năng bài tiết insulin nhất định.
Glodas: thuốc kháng dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
Glodas điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, bao gồm: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa vòm họng và họng. Điều trị chứng mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Granulocytes (bạch cầu hạt): thuốc điều trị giảm bạch cầu trung tính
Granulocytes là một loại bạch cầu được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ cho những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng.
Glutathione: thuốc điều trị vô sinh nam
Glutathione là một chất bổ sung thảo dược có thể được sử dụng để điều trị vô sinh nam, mảng bám trong động mạch, ung thư, hỗ trợ hóa trị, thuốc kích thích miễn dịch, bệnh gan, bệnh phổi, mất trí nhớ và bệnh Parkinson.
Gelofusine
Đề phòng và điều trị tình trạng giảm thể tích máu tuyệt đối và tương đối, ví dụ sau khi bị sốc do chảy máu hoặc chấn thương, bị mất máu trước sau khi mổ, bị bỏng, bị nhiễm trùng.
Globulin miễn dịch tiêm bắp (IGIM): thuốc gây miễn dịch thụ động
Globulin miễn dịch tiêm bắp, được dùng để tạo miễn dịch thụ động cho những đối tượng nhạy cảm phải tiếp xúc với một số bệnh lây nhiễm, khi chưa được tiêm vắc xin phòng các bệnh đó
Glotamuc: thuốc làm loãng đàm khi viêm đường hô hấp
Glotamuc làm loãng đàm được chỉ định trong các trường hợp sau: ho cấp tính do tăng tiết chất nhầy quá mức, viêm phế quản cấp và mạn, viêm thanh quản - hầu, viêm xoang mũi và viêm tai giữa thanh dịch.
Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IGIV): thuốc gây miễn dịch thụ động
Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch, cung cấp một phổ rộng kháng thể IgG chống lại nhiều vi khuẩn và virus, các kháng thể IgG này được dùng để tạo miễn dịch thụ động
Gemcitabine: thuốc điều trị ung thư
Gemcitabine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tụy, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú và ung thư buồng trứng.
Glumeron MR: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin
Glumeron MR điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (týp 2) mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose huyết. Gliclazid nên dùng cho người cao tuổi bị đái tháo đường.
Goldenrod: thuốc tăng cường sức khỏe
Goldenrod sử dụng làm thuốc lợi tiểu, chống viêm và chống co thắt, cũng như điều trị bệnh gút, thấp khớp, viêm khớp, chàm, lao phổi cấp tính, tiểu đường, gan to, trĩ, chảy máu trong, viêm mũi dị ứng, hen suyễn, phì đại tuyến tiền liệt.
Gemhope
Ngừng sử dụng nếu phát hiện những dấu hiệu đầu tiên thiếu máu do tan máu ở mao mạch như giảm mạnh Hb đồng thời giảm tiểu cầu.
Guaifenesin: thuốc điều trị ho do cảm lạnh
Guaifenesin điều trị ho và tắc nghẽn do cảm lạnh thông thường, viêm phế quản và các bệnh về hô hấp khác, Guaifenesin thường không được sử dụng cho trường hợp ho do hút thuốc hoặc các vấn đề về hô hấp kéo dài.
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B (HBIG)
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B dùng để tạo miễn dịch thụ động, tạm thời chống nhiễm virus, nhằm điều trị dự phòng cho người tiếp xúc với virus hay các bệnh phẩm nhiễm virus
Golimumab: thuốc kháng thể đơn dòng
Golimumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các loại viêm khớp và viêm loét đại tràng. Golimumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Simponi, Simponi Aria.
Grovit
Sirô Grovit được chỉ định điều trị tình trạng thiếu vitamin và dùng như một nguồn bổ sung dinh dưỡng trong chế độ ăn, đáp ứng nhu cầu vitamin gia tăng trong các trường hợp như trẻ đang lớn, chăm sóc sau phẫu thuật và các bệnh nhiễm trùng nặng.
Gabapentin: thuốc chống động kinh, điều trị đau thần kinh
Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa, khi liều tăng, sinh khả dụng lại giảm, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 đến 3 giờ.
