Fuzolsel

2016-12-27 10:25 AM

Thận trọng bệnh nhân suy thận hoặc gan, bất thường xét nghiệm huyết học, gan và thận ở bệnh nhân AIDS hoặc u ác tính, phụ nữ mang thai, cho con bú.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Roussel Vietnam.

Thành phần

Fluconazol.

Chỉ định/Công dụng

Nhiễm nấm da. Nhiễm Candida sinh dục. Bệnh Candida âm đạo cấp hay tái phát, dự phòng làm giảm tỷ lệ tái phát Candida âm đạo. Viêm quy đầu do Candida. Nhiễm Candida ở miệng-họng, thực quản. Nhiễm Candida toàn thân nghiêm trọng. Viêm màng não do Cryptococcus neoformans. Nhiễm nấm do Candida, Blastomyces, Coccidioides, Histoplasma. Phòng ngừa nhiễm Candida ở người ghép tủy đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ. Phòng ngừa nhiễm nấm trầm trọng ở bệnh nhân nhiễm HIV.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Điều trị liên tục đến khi bệnh khỏi hẳn. Người lớn: Nấm da: 150 mg 1 lần mỗi tuần hay 50 mg 1 lần mỗi ngày, trong 2-6 tuần. Lang ben: 300 mg mỗi tuần 1 lần trong 2 tuần, có thể cần thêm liều 300 mg vào tuần sau đó; hoặc liều duy nhất 300-400 mg; hoặc 50 mg mỗi ngày 1 lần trong 2-4 tuần. Nấm móng: 150 mg 1 lần mỗi tuần, tiếp tục điều trị đến khi móng bị nấm được thay thế (móng mới không bị nhiễm). Candida âm đạo: liều duy nhất 150 mg, để giảm tỷ lệ tái phát: 150 mg mỗi tháng 1 lần trong 4-12 tháng hoặc hơn. Viêm quy đầu do Candida: liều duy nhất 150 mg. Candida miệng-hầu, thực quản: 50 mg/lần/ngày trong 7-14 ngày; hoặc ngày đầu: 200 mg, các ngày sau: 100 mg/ngày, trong ít nhất 2 tuần (Candida miệng-hầu) hoặc trong ít nhất 3 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng (Candida thực quản). Candida toàn thân: ngày đầu 400 mg, sau đó 200 mg/lần/ngày trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng. Viêm màng não do Cryptococcus: ngày đầu 400 mg, sau đó 200-400 mg/lần/ngày trong ít nhất 10-12 tuần sau khi cấy dịch não tủy cho kết quả (-); ngăn ngừa tái phát ở bệnh nhân AIDS: 100-200 mg/ngày. Candida đường niệu và màng bụng: 50-200 mg/ngày. Phòng ngừa nhiễm Candida ở người ghép tủy: 400 mg/lần/ngày. Trẻ em: Dự phòng nhiễm nấm bề mặt: 3 mg/kg/ngày, nhiễm nấm toàn thân: 6-12 mg/kg/ngày. Điều trị: 6 mg/kg/ngày, bệnh dai dẳng: tăng tới 12 mg/kg/24 giờ, không quá 600 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận ClCr ≤ 50mL/phút: giảm 50% liều chuẩn.

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Dùng đồng thời terfenadin ở bệnh nhân đang dùng fluconazol đa liều với ≥ 400mg/ngày. Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Thận trọng

Bệnh nhân suy thận hoặc gan. Bất thường xét nghiệm huyết học, gan và thận ở bệnh nhân AIDS hoặc u ác tính. Phụ nữ mang thai (tránh dùng), cho con bú (không nên dùng).

Phản ứng phụ

Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Tương tác

Rifampicin làm giảm nồng độ fluconazol huyết tương, có thể làm tái phát viêm màng não do Cryptococcus. Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của cyclosporin ở người ghép thận; phenytoin, rifabutin, theophylin, thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea, warfarin và zidovudin ở người nhiễm HIV. Fluconazol có thể làm tăng nồng độ cisaprid, astemizol huyết tương gây tai biến tim mạch nguy hiểm. Theo dõi thời gian prothrombin khi dùng đồng thời coumarin.

Phân loại (US)/thai kỳ

C, D (khi dùng cho những chỉ định khác ngoài nhiễm Candida âm đạo).

Thuốc kháng nấm [Antifungals].

Trình bày/Đóng gói

Fuzolsel. Viên nang 150 mg. 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Fluconazol

Fluconazol được chỉ định trong điều trị các bệnh nấm Candida ở miệng - họng, thực quản, âm hộ - âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác.

Fucidin

Fusidin thích hợp cho những trường hợp nhiễm trùng da ở nông và sâu. Fusidin dạng kem và thuốc mỡ khi sử dụng không vấy thuốc trên da, không làm vấy bẩn.

Foscarnet natri

Hiện nay nhiều nước đã chấp nhận foscarnet tiêm tĩnh mạch để điều trị viêm võng mạc CMV và nhiễm HSV kháng aciclovir. Thuốc cũng có hiệu quả trong điều trị các loại nhiễm CMV khác.

Fenugreek: thuốc kích thích thèm ăn

Fenugreek được sử dụng như một chất kích thích sự thèm ăn và để điều trị chứng xơ vữa động mạch, táo bón, tiểu đường, khó tiêu, viêm dạ dày, sốt, bệnh thận, tăng lipid máu, tăng triglycerid máu, thúc đẩy tiết sữa và viêm cục bộ.

Fennel: thuốc điều trị đau bụng và khó tiêu

Fennel được sử dụng để điều trị cho trẻ sơ sinh và trẻ em bú mẹ bị đau bụng và bệnh khó tiêu, như một chất hỗ trợ tiêu hóa, để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho và đau họng, giảm đau do đau bụng kinh.

Fexofenadine: thuốc kháng histamine

Fexofenadine là thuốc kháng histamine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt mũi, hắt hơi, nổi mề đay và ngứa toàn thân.

Flagentyl

Flagentyl! Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 25 giờ. Thải trừ chậm, chủ yếu qua nước tiểu (50% liều dùng được thải trừ trong 120 giờ). Xuyên qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.

Fentanyl

Tác dụng giảm đau của fentanyl tăng bởi các tác nhân ức chế thần kinh trung ương như: Rượu, thuốc gây mê, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm ba vòng, phenothiazin.

Fluoride: thuốc ngừa sâu răng

Fluoride sử dụng để ngăn ngừa sâu răng, xơ cứng tai và loãng xương. Fluoride được thêm vào nước uống công cộng, kem đánh răng và nước súc miệng nên có thể bôi trực tiếp lên răng để ngăn ngừa sâu răng.

Fexostad: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa

Fexostad là một thuốc kháng histamin có tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên. Hai dạng đồng phân đối quang của Fexostad có tác động kháng histamin gần như tương đương nhau.

Famotidin

Famotidin thường dùng đường uống, có thể tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm ở bệnh viện cho người bệnh quá tăng tiết acid hoặc loét tá tràng dai dẳng hoặc người không uống được.

Fortum

Fortum! Ceftazidime là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ cephalosporine, đề kháng với hầu hết các blactamase và có tác động chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương.

Forte Kidkare Cough and Cold: thuốc cảm lạnh và cúm

Chlorpheniramine dextromethorphan pseudoephedrine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm các triệu chứng cảm lạnh và cúm, thuốc có tên thương hiệu khác như Forte Kidkare Cough and Cold, Rescon DM, và Pedia Relief.

Fulvestrant: thuốc điều trị ung thư vú

Fulvestrant là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư vú giai đoạn cuối. Fulvestrant có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Faslodex.

Filgrastim

Filgrastim có hiệu quả làm tăng số lượng bạch cầu trung tính và làm thuyên giảm bệnh ở người giảm bạch cầu trung tính nặng, mạn tính, bao gồm cả hội chứng Kostmann và giảm bạch cầu trung tính chu kỳ, vô căn.

Fluocinonide: thuốc điều trị viêm và phát ban da

Fluocinonide là một corticosteroid dạng kem kê đơn, được chỉ định để làm giảm các biểu hiện viêm và phát ban của bệnh da liễu đáp ứng với corticosteroid.

Fluoxetine Olanzapine: thuốc điều trị trầm cảm

Fluoxetine Olanzapine là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực I hoặc trầm cảm kháng thuốc.

Fugerel

Fugerel! Flutamide là chất chống androgène đặc hiệu, không st roide, dùng đường uống. Flutamide có tác động kháng androgène bằng cách ức chế sự thu nhận androgène.

False Unicorn Root: thuốc điều trị rối loạn kinh nguyệt

Các công dụng được đề xuất từ False Unicorn Root bao gồm điều trị trễ kinh (vô kinh), đau bụng kinh, dọa sẩy thai do đờ tử cung, nôn mửa trong thai kỳ và giun đường ruột.

Fluvoxamine: thuốc điều trị rối loạn ám ảnh và lo âu

Fluvoxamine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn lo âu xã hội. Fluvoxamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Luvox, Luvox CR.

Fampridine: thuốc điều trị đa xơ cứng và tổn thương tủy sống

Fampridine được chỉ định sử dụng cho trẻ bệnh đa xơ cứng và tổn thương tủy sống. Fampridine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Neurelan.

Flucloxacillin

Flucloxacilin dùng để uống và tiêm, dưới dạng muối natri và magnesi: Viên nang 250 và 500 mg dưới dạng muối natri (tính theo hàm lượng base khan), dịch treo uống và siro 125 mg/5 ml dưới dạng muối magnes.

Ferlin: thuốc phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt

Sắt được hấp thu không đều đặn và không hoàn toàn từ hệ tiêu hóa, vị trí hấp thu chủ yếu là ở tá tràng và hỗng tràng. Sự hấp thu được hỗ trợ bởi dịch tiết acid dạ dày hoặc các acid trong thức ăn.

Flavocoxid Citrated Zinc Bisglycinate: thuốc bổ dưỡng xương khớp

Flavocoxid citrated zinc bisglycinate được sử dụng để quản lý chế độ ăn uống lâm sàng đối với các quá trình trao đổi chất của bệnh viêm xương khớp.

FML Liquifilm: thuốc điều trị viêm đáp ứng với steroid

Fluorometholon ức chế đáp ứng viêm gây ra do các tác nhân có bản chất cơ học, hóa học và miễn dịch học. Chưa có sự giải thích chính thức nào về cơ chế tác động của các steroid này.