- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Etonsaid 10: thuốc điều trị đau cấp tính
Etonsaid 10: thuốc điều trị đau cấp tính
Etonsaid 10 điều trị ngắn hạn (≤5 ngày) đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật và bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Ketorolac tromethamin.
Chỉ định và công dụng
Điều trị ngắn hạn (≤5 ngày) đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật và bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp. Viên nén đường uống dùng để duy trì điều trị nếu cần.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng
Chuyển từ dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp (đơn liều/đa liều) sang viên nén đa liều: Người lớn ≥17 tuổi: khởi đầu 20 mg (≥65 tuổi, suy thận và/hoặc <50 kg: khởi đầu 10 mg), sau đó dùng 10 mg mỗi 4-6 giờ nhưng không quá 40 mg/ngày; <17 tuổi: không dùng dạng uống. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, không rút ngắn khoảng thời gian giữa các lần dùng, tổng thời gian điều trị kết hợp dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp với dạng uống: ≤5 ngày.
Cách dùng
Phân tán thuốc với một ít nước, sau đó uống.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy thận tiến triển hoặc nguy cơ suy thận do giảm thể tích máu. Loét dạ dày, xuất huyết/thủng đường tiêu hóa hoặc tiền sử mắc các bệnh này. Tiền sử hen suyễn, mề đay/quá mẫn khi dùng aspirin/NSAID khác. Tiền sử/nghi ngờ xuất huyết não, xuất huyết nội tạng hay cầm máu không hoàn toàn. Đang dùng aspirin/NSAID khác. Giảm đau dự phòng lúc phẫu thuật. Phòng ngừa đau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành. Trong chuyển dạ và sinh nở. Phối hợp với probenecid, pentoxifyllin.
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử loét hay có yếu tố tăng nguy cơ loét dạ dày (như phối hợp corticoid đường uống, thuốc chống đông, hút thuốc lá, điều trị NSAID kéo dài, uống rượu, cao tuổi, suy nhược); tiền sử viêm ruột; rối loạn đông máu/đang dùng thuốc chống đông; tim mất bù, tăng HA; suy gan/thận, tiền sử bệnh gan/thận; ≥65 tuổi. Không dùng ở bệnh nhân mắc "tam chứng aspirin" hoặc để điều trị thay thế/thiếu hụt corticoid. Ngưng dùng khi xuất hiện phát ban, tổn thương niêm mạc, tăng HA. Che giấu dấu hiệu chẩn đoán biến chứng nhiễm trùng và cơn đau. Phụ nữ mang thai (cân nhắc nguy cơ-lợi ích, không dùng ở cuối thai kỳ do nguy cơ đóng sớm ống động mạch), cho con bú.
Phản ứng phụ
Rất thường gặp: đau bụng, đau đầu, khó tiêu, buồn nôn. Thường gặp: táo bón/tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng, loét dạ dày-ruột, thủng/chảy máu trầm trọng, ợ nóng, viêm miệng, nôn; bất thường chức năng thận, thiếu máu, chóng mặt, ngầy ngật, phù, tăng enzym gan, tăng HA, kéo dài thời gian chảy máu, ngứa, ban xuất huyết, phát ban, ù tai, đổ mồ hôi.
Tương tác
Salicylat: tăng nồng độ ketorolac huyết thanh tự do. Aspirin: tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn. Furosemid, thiazid: giảm tác dụng lợi tiểu natri. Probenecid: tăng nồng độ và thời gian bán thải của ketorolac. Lithi: tăng nồng độ và giảm thanh thải lithi ở thận. Methotrexat: tăng độc tính methotrexat. ACEI/ARB: tăng nguy cơ suy thận, giảm tác dụng hạ HA. Phenytoin, carbamazepin: ghi nhận một vài trường hợp động kinh. Fluoxetin, thiothixen, alprazolam: ghi nhận một vài trường hợp bị ảo giác. Pentoxifyllin: nguy cơ tăng xuất huyết. Thuốc giãn cơ không khử cực: có thể gây ngưng thở. Warfarin, SSRI: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Trình bày và đóng gói
Etonsaid 10 Viên nén phân tán 10 mg
10 × 10's.
3 × 10's.
5 × 10's.
Bài viết cùng chuyên mục
Etopul
Phụ nữ có thai chỉ sử dụng nếu lợi ích cao hơn hẳn nguy cơ, người mẹ không nên cho con bú trong khi điều trị. Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở bệnh nhân suy thận và trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.
Estazolam: thuốc điều trị mất ngủ
Estazolam được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ. Estazolam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prosom.
Ednyt
Ednyt! Sau khi uống, enalapril maleate được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan. Enalaprilate tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển.
Exemestan: Aromasin, thuốc chống ung thư, ức chế aromatase
Exemestan là chất ức chế chọn lọc không hồi phục aromatase steroid, thuốc có tác dụng ngăn ngừa sự chuyển đổi các androgen thành estrogen ở các mô ngoại vi
Ellgy H2O ARR: thuốc tạo da tươi trẻ mịn màng
Da là hàng rào bảo vệ cơ thể tránh khỏi các tổn thương có thể có do tác động của môi trường. Tiếp xúc thường xuyên với những tác nhân này có thể làm tăng sự mất nước của da.
Ery Children: thuốc kháng sinh thuộc họ macrolide
Ery Children (Erythromycine) là kháng sinh thuộc họ macrolide. Erythromycine ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách tác dụng lên tiểu đơn vị 50s của ribosome của vi khuẩn và cản trở sự chuyển vị peptide.
Etodolac: thuốc chống viêm không steroid
Etodolac là một loại thuốc chống viêm không steroid được sử dụng để điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và đau cấp tính.
Episindan: thuốc điều trị ung thư
Phản ứng phụ bao gồm nhiễm trùng, suy tủy, dị ứng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rụng lông-tóc, tiểu đỏ, viêm tĩnh mạch, xơ cứng tĩnh mạch, viêm bàng quang.
Ezenstatin: thuốc điều trị tăng mỡ máu
Ezenstatin dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh mạch vành có tiền sử hội chứng mạch vành cấp. Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Eplerenone Inspra: thuốc lợi tiểu
Eplerenone là thuốc chẹn thụ thể aldosterone, là thuốc hạ huyết áp, được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết sau cơn đau tim, và cũng được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.
Eltrombopag: thuốc điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch
Eltrombopag là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính, giảm tiểu cầu mãn tính liên quan đến viêm gan C và thiếu máu bất sản nghiêm trọng.
Eyexacin: thuốc điều trị viêm kết mạc
Eyexacin điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
Estrone (foliculin)
Estron được sử dụng đơn độc (đối với nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.
Efodyl
Nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do vi khuẩn kém nhạy cảm hơn: tăng 500 mg x 2 lần/ngày. Nhiễm khuẩn đường niệu chưa biến chứng 125 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng tới 250 mg x 2 lần/ngày.
Ezetimibe: thuốc điều trị tăng cholesterol máu
Ezetimibe sử dụng để điều trị với các chất làm tan mỡ và chỉ nên là một thành phần của can thiệp đa yếu tố nguy cơ ở những người có nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol máu tăng lên đáng kể.
Escitalopram: Diouf, Intalopram 10, thuốc chống trầm cảm, ức chế tái hấp thu serotonin
Escitalopram có khả năng ức chế tái hấp thu serotonin, màng trước khớp thần kinh gấp 100 lần cao hơn loại đồng phân đối hình phải, và gấp 2 lần loại hỗn hợp đồng phân
Ethyl Alcohol Intranasal: thuốc khử trùng mũi
Ethyl Alcohol Intranasal là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để khử trùng mũi như một phần của các biện pháp kiểm soát nhiễm trùng nhằm giảm vi khuẩn vận chuyển trong mũi nhằm giảm nguy cơ lây truyền mầm bệnh qua đường mũi.
Emtricitabine Tenofovir DF: thuốc điều trị nhiễm HIV
Emtricitabine tenofovir DF là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm HIV và phòng ngừa lây nhiễm HIV qua đường tình dục.
Ethambutol
Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và bao giờ cũng phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamid để ngăn chặn phát triển kháng thuốc.
Etoposid
Etoposid được dùng đơn độc hay thường kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ; trong điều trị carcinoma phổi tế bào nhỏ.
Eramux: thuốc điều trị giảm ho long đờm
Eramux điều trị giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính, suy hô hấp mạn tính, viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản. Ho cấp tính và mạn tính.
Evening Primrose Oil: thuốc chữa chàm
Evening Primrose Oil sử dụng cho bệnh động mạch vành, bệnh chàm, lạc nội mạc tử cung, rối loạn tiêu hóa, tăng cholesterol máu, đau xương chũm, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, hội chứng tiền kinh nguyệt và viêm khớp dạng thấp.
Echinacea: thuốc điều trị cảm lạnh
Echinacea điều trị cảm lạnh thông thường, nhiễm herpes simplex, thuốc kích thích miễn dịch, bệnh vẩy nến, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm nấm âm đạo, vết thương ngoài da, và cho các vết loét da.
Esketamine Otic: thuốc điều trị ù tai cấp tính
Esketamine otic đang chờ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệt để điều trị chứng ù tai cấp tính ở tai trong sau chấn thương âm thanh cấp tính hoặc nhiễm trùng tai giữa.
Efferalgan
Efferalgan! Paracetamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi.
