Etonsaid 10: thuốc điều trị đau cấp tính

2021-06-24 11:19 PM

Etonsaid 10 điều trị ngắn hạn (≤5 ngày) đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật và bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Ketorolac tromethamin.

Chỉ định và công dụng

Điều trị ngắn hạn (≤5 ngày) đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật và bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp. Viên nén đường uống dùng để duy trì điều trị nếu cần.

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng

Chuyển từ dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp (đơn liều/đa liều) sang viên nén đa liều: Người lớn ≥17 tuổi: khởi đầu 20 mg (≥65 tuổi, suy thận và/hoặc <50 kg: khởi đầu 10 mg), sau đó dùng 10 mg mỗi 4-6 giờ nhưng không quá 40 mg/ngày; <17 tuổi: không dùng dạng uống. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, không rút ngắn khoảng thời gian giữa các lần dùng, tổng thời gian điều trị kết hợp dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp với dạng uống: ≤5 ngày.

Cách dùng

Phân tán thuốc với một ít nước, sau đó uống.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy thận tiến triển hoặc nguy cơ suy thận do giảm thể tích máu. Loét dạ dày, xuất huyết/thủng đường tiêu hóa hoặc tiền sử mắc các bệnh này. Tiền sử hen suyễn, mề đay/quá mẫn khi dùng aspirin/NSAID khác. Tiền sử/nghi ngờ xuất huyết não, xuất huyết nội tạng hay cầm máu không hoàn toàn. Đang dùng aspirin/NSAID khác. Giảm đau dự phòng lúc phẫu thuật. Phòng ngừa đau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành. Trong chuyển dạ và sinh nở. Phối hợp với probenecid, pentoxifyllin.

Thận trọng

Bệnh nhân có tiền sử loét hay có yếu tố tăng nguy cơ loét dạ dày (như phối hợp corticoid đường uống, thuốc chống đông, hút thuốc lá, điều trị NSAID kéo dài, uống rượu, cao tuổi, suy nhược); tiền sử viêm ruột; rối loạn đông máu/đang dùng thuốc chống đông; tim mất bù, tăng HA; suy gan/thận, tiền sử bệnh gan/thận; ≥65 tuổi. Không dùng ở bệnh nhân mắc "tam chứng aspirin" hoặc để điều trị thay thế/thiếu hụt corticoid. Ngưng dùng khi xuất hiện phát ban, tổn thương niêm mạc, tăng HA. Che giấu dấu hiệu chẩn đoán biến chứng nhiễm trùng và cơn đau. Phụ nữ mang thai (cân nhắc nguy cơ-lợi ích, không dùng ở cuối thai kỳ do nguy cơ đóng sớm ống động mạch), cho con bú.

Phản ứng phụ

Rất thường gặp: đau bụng, đau đầu, khó tiêu, buồn nôn. Thường gặp: táo bón/tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng, loét dạ dày-ruột, thủng/chảy máu trầm trọng, ợ nóng, viêm miệng, nôn; bất thường chức năng thận, thiếu máu, chóng mặt, ngầy ngật, phù, tăng enzym gan, tăng HA, kéo dài thời gian chảy máu, ngứa, ban xuất huyết, phát ban, ù tai, đổ mồ hôi.

Tương tác

Salicylat: tăng nồng độ ketorolac huyết thanh tự do. Aspirin: tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn. Furosemid, thiazid: giảm tác dụng lợi tiểu natri. Probenecid: tăng nồng độ và thời gian bán thải của ketorolac. Lithi: tăng nồng độ và giảm thanh thải lithi ở thận. Methotrexat: tăng độc tính methotrexat. ACEI/ARB: tăng nguy cơ suy thận, giảm tác dụng hạ HA. Phenytoin, carbamazepin: ghi nhận một vài trường hợp động kinh. Fluoxetin, thiothixen, alprazolam: ghi nhận một vài trường hợp bị ảo giác. Pentoxifyllin: nguy cơ tăng xuất huyết. Thuốc giãn cơ không khử cực: có thể gây ngưng thở. Warfarin, SSRI: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Trình bày và đóng gói

Etonsaid 10 Viên nén phân tán 10 mg

10 × 10's.

3 × 10's.

5 × 10's.

Bài viết cùng chuyên mục

Etidronat dinatri

Etidronat dinatri được uống với liều duy nhất mỗi ngày. Tuy nhiên, nếu thấy bụng khó chịu, có thể chia nhỏ liều. Ðể thuốc được hấp thu tối đa, người bệnh phải tránh dùng các chất sau đây trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống thuốc.

Ellgy Plus: bảo vệ gót chân không bị khô và rạn nứt

Bôi vào gót chân, chà xát nhẹ, 2-3 lần trong ngày. Dùng đều đặn và thường xuyên da gót chân sẽ được bảo vệ, không bị khô và rạn nứt.

Evolocumab: thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Evolocumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái thông mạch vành và điều trị tăng lipid máu nguyên phát và tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.

Ery sachet

Thuốc được đào thải yếu qua thận, do đó không cần thiết phải giảm liều trường hợp bệnh nhân bị suy thận. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho nhũ nhi 125 mg: hộp 24 gói. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em 250 mg: hộp 24 gói.

Etodolac: thuốc chống viêm không steroid

Etodolac là một loại thuốc chống viêm không steroid được sử dụng để điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và đau cấp tính.

Efavirenz: Aviranz, Efavula, thuốc ức chế enzym phiên mã ngược, kháng retrovirus

Efavirenz thuộc nhóm không nucleosid, có tác dụng ức chế không cạnh tranh, nhưng đặc hiệu lên enzym phiên mã ngược của HIV1, do đó ức chế sự nhân lên của HIV1

Exenatide Injectable Solution: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Exenatide Injectable Solution là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Exenatide Injectable Solution có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Byetta

Ery Children: thuốc kháng sinh thuộc họ macrolide

Ery Children (Erythromycine) là kháng sinh thuộc họ macrolide. Erythromycine ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách tác dụng lên tiểu đơn vị 50s của ribosome của vi khuẩn và cản trở sự chuyển vị peptide.

Mục lục các thuốc theo vần E

Easprin - xem Acid acetylsalicylic, Eau oxygéneé - xem Hydrogen peroxid, Eclaran - xem Benzoyl peroxyd, Eclaran 5 - xem Benzoyl peroxyd, Ecodergin - xem Econazol, Ecofenac - xem Diclofenac, Ecomucyl - xem Acetylcystein.

Ethanol: thuốc điều trị ngộ độc methanol

Ethanol được sử dụng để kiểm soát ngộ độc do uống phải methanol, hoặc ethylene glycol. Ethanol có sẵn dưới các nhãn hiệu khác nhau sau đây và các tên khác như alcohol (ethyl).

Exondys 51: thuốc điều trị loạn dưỡng cơ Duchenne

Eteplirsen được chỉ định cho chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) ở những bệnh nhân có đột biến gen DMD đã được xác nhận có khả năng bỏ qua exon 51.

Etomidat: Etomidate Lipuro, thuốc mê đường tĩnh mạch

Etomidat là dẫn chất carboxyl hóa của imidazol, có tác dụng an thần, gây ngủ được sử dụng làm thuốc mê đường tĩnh mạch

Ednyt

Ednyt! Sau khi uống, enalapril maleate được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan. Enalaprilate tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển.

Ergoloid Mesylates: thuốc điều trị chứng suy giảm tinh thần

Mesylat ergoloid được sử dụng để điều trị chứng suy giảm tinh thần do tuổi tác và chứng mất trí nhớ Alzheimer. Mesylat ergoloid có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Hydergine.

Evista

Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ bị chứng huyết khối tắc tĩnh mạch. Nên ngừng thuốc khi bệnh nhân phải bất động trong thời gian dài. Không dùng cho nam giới & phụ nữ cho con bú.

Etamsylat

Thận trọng khi dùng etamsylat vì có liên quan với sự tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo. Các chế phẩm etamsylat có chứa sulfit có thể gây hoặc làm nặng thêm phản ứng kiểu phản vệ.

Episindan: thuốc điều trị ung thư

Phản ứng phụ bao gồm nhiễm trùng, suy tủy, dị ứng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rụng lông-tóc, tiểu đỏ, viêm tĩnh mạch, xơ cứng tĩnh mạch, viêm bàng quang.

Engerix-B: vắc xin phòng bệnh viêm gan

Engerix-B được chỉ định để tạo miễn dịch chủ động chống lây nhiễm các dưới typ đã được biết đến của vi rút viêm gan B (HBV) ở các đối tượng ở mọi lứa tuổi được xem là có nguy cơ phơi nhiễm với HBV.

Exsanron: thuốc điều trị thiếu máu

Exsanron điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn trong các trường hợp như chảy máu đường ruột, chảy máu do loét, đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.

Expecto

Chỉ định làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp/mãn tính kèm sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Estriol

Estriol là một sản phẩm của quá trình khử của estradiol và estron và được phát hiện với nồng độ cao trong nước tiểu, đặc biệt ở nước tiểu người mang thai.

Elthon

Không tương tác với macrolide, antacid, ức chế tiết acid, chống trầm cảm, thuốc điều trị loạn nhịp tim, kháng nấm nhóm azol, ức chế protease của HIV.

Eslicarbazepine Acetate: thuốc điều trị cơn co giật

Eslicarbazepine acetate được sử dụng cho các cơn co giật từng phần khởi phát dưới dạng đơn trị liệu hoặc liệu pháp bổ trợ. Eslicarbazepine acetate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Aptiom.

Esorid

Esorid (Cisapride) là một piperidinyl benzamide biến đổi có cấu trúc hóa học liên quan với metoclopramide.

Elonva: thuốc kích thích phát triển các nang noãn

Elonva hoạt động như một chất kích thích nang trứng duy trì có tác dụng dược lý tương tự như hormone kích thích nang tái tổ hợp (rFSH), tuy nhiên, với thời gian bán hủy tương đối dài, dẫn đến thời gian tác dụng dài hơn.