Duotrav: thuốc điều trị làm giảm áp lực nội nhãn

2021-06-11 10:11 PM

Duotrav giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp không đáp ứng đầy đủ với thuốc tra mắt chẹn bêta hoặc thuốc tương tự prostaglandin.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Alcon.

Thành phần

Mỗi mL: travoprost 40 mcg, timolol 5 mg.

Chỉ định và công dụng

Giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp không đáp ứng đầy đủ với thuốc tra mắt chẹn bêta hoặc thuốc tương tự prostaglandin.

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng

Liều lượng

Người lớn (kể cả người ≥65 tuổi): Nhỏ 1 giọt vào túi kết mạc của mắt bị bệnh, 1 lần/ngày.

Cách dùng

Nên nhỏ thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày (sáng hoặc tối). Ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt trong 2 phút sau khi nhỏ thuốc để giảm hấp thu toàn thân. Dùng cách thuốc nhỏ mắt khác ít nhất 5 phút. Khi thay thế cho thuốc điều trị glôcôm khác, ngừng dùng thuốc đó và bắt đầu DUOTRAV vào ngày tiếp theo.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần nào thuốc, với thuốc chẹn beta khác. Bệnh đường hô hấp phản ứng kể cả hen phế quản/tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. Nhịp chậm xoang, hội chứng nút xoang (kể cả block xoang nhĩ), block nhĩ thất độ 2-3, suy tim rõ rệt, sốc tim. Viêm mũi dị ứng nặng. Loạn dưỡng giác mạc.

Thận trọng

Bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực Prinzmetal, suy tim, hạ HA; xáo trộn/rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng; hạ đường huyết tự phát, đái tháo đường không ổn định; đang điều trị thuốc chẹn beta đường toàn thân; có tiền sử dị ứng/phản ứng quá mẫn nặng với một số dị nguyên (có thể phản ứng mạnh hơn với thử thách lặp lại với các dị nguyên này và không đáp ứng với liều adrenalin điều trị phản ứng quá mẫn); viêm nội nhãn thể hoạt động, có nguy cơ viêm mống mắt/viêm màng bồ đào; không có thủy tinh thể, có thủy tinh thể nhân tạo bị rách bao thể thủy tinh hậu phòng/tiền phòng, đã biết có nguy cơ phù hoàng điểm; bệnh giác mạc. Có thể che dấu dấu hiệu hạ đường huyết cấp hoặc cường giáp; thay đổi vĩnh viễn màu mắt, sạm da quanh hốc mắt và/hoặc mí mắt, thay đổi lông mi. Tá dược propylen glycol và dầu thầu dầu polyoxyethylen hydro hóa 40 có thể gây kích ứng/phản ứng trên da. Không dùng cho phụ nữ mang thai/cho con bú, trẻ em <18 tuổi.

Phản ứng phụ

Rất thường gặp: Sung huyết mắt. Thường gặp: viêm giác mạc chấm, nhìn mờ, khô mắt, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, kích ứng mắt.

Tương tác

Thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin, paroxetin): khả năng tác dụng chẹn beta toàn thân. Thuốc chẹn calci đường uống, chẹn beta-adrenergic, thuốc chống loạn nhịp, glycosid tim loại digitalis, thuốc giả phó giao cảm, guanethidin: có thể tác dụng hiệp đồng dẫn tới hạ HA và/hoặc chậm nhịp tim rõ rệt. Ngừng đột ngột clonidin khi dùng thuốc chẹn beta: có khả năng tăng HA. Adrenalin tra mắt: giãn đồng tử. Thuốc chẹn beta có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc điều trị đái tháo đường, giảm đáp ứng với adrenalin trong điều trị sốc phản vệ.

Trình bày và đóng gói

Duotrav Dung dịch nhỏ mắt: 2.5 mL x 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Degarelix: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Degarelix là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc vào hormone.

Daktarin

Daktarin hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gr (+).

Dapson

Dapson là một sunfon tổng hợp kháng khuẩn, ức chế sự phát triển của trực khuẩn phong (Mycobacterium leprae).

Duloxetine: thuốc chống trầm cảm

Duloxetine là một loại thuốc chống trầm cảm được biết đến như một chất ức chế tái hấp thu serotonin - norepinephrine được sử dụng để điều trị trầm cảm và lo lắng. Ngoài ra, duloxetine được sử dụng để giúp giảm đau dây thần kinh.

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.

Dyskinebyl

Dihydroxydibuthylether gia tăng sự bài tiết mật theo một cơ chế độc lập với các acid mật. Nó không có tác động trên sự vận động của túi mật và có tác động hủy co thắt trên hệ cơ, không có tác động giống atropin.

Dalteparin

Dalteparin là một heparin giải trùng hợp, được chế tạo bằng cách giáng vị heparin không phân đoạn có nguồn gốc từ niêm mạc ruột lợn, bằng acid nitrơ.

Decaquinon

Decaquinon! Hoạt chất của Decaquinon là ubidecarenone (Coenzyme Q10, Ubiquinone 50), chất này được phân lập đầu tiên từ cơ tim bò vào năm 1957 dưới dạng các tinh thể tan trong chất béo.

Decapeptyl

Điều trị tấn công, trước khi sử dụng dạng có tác dụng kéo dài, thuốc có hiệu quả điều trị tốt hơn và thường hơn nếu như bệnh nhân chưa từng được điều trị trước đó bằng nội tiết tố.

Docetaxel: Bestdocel, Daxotel, Docetaxel Teva, Docetere, Doxekal, Esolat, Hospira Docetaxel, thuốc chống ung thư

Docetaxel có tác dụng mạnh gấp hơn 2 lần paclitaxel, kháng chéo không hoàn toàn với paclitaxel và không kháng chéo với fluorouracil và cisplatin

Decolsin

Decolsin, làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt. Điều trị các triệu chứng đi kèm theo cảm lạnh hay cúm như ho, nghẹt mũi, nhức đầu, sốt và khó chịu.

DHEA-Herbal: hormon thảo dược

DHEA, Herbal được coi là có thể không hiệu quả đối với bệnh Alzheimer, sức mạnh cơ bắp và rối loạn kích thích tình dục.

Devil's Claw: thuốc điều trị viêm đau xương khớp

Những công dụng được đề xuất của Devil’s Claw bao gồm điều trị viêm xương khớp, đau lưng dưới, chán ăn và đau do ung thư. Ngày càng có nhiều bằng chứng về lợi ích ngắn hạn của việc sử dụng Devil’s Claw trong bệnh viêm xương khớp.

Diethylcarbamazin

Diethylcarbamazin là dẫn chất piperazin tổng hợp, có tác dụng chống các loại giun trưởng thành và ấu trùng Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Brugia timori, Loa loa.

Dobutamin Ebewe

Dùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim; suy tuần hoàn do tim (bệnh tim, sau phẫu thuật tim) hay không do tim 2.5 - 10 mcg/kg/phút. Thử nghiệm chẩn đoán thiếu máu cơ tim 5 - 20 mcg/kg/phút.

Denosumab: thuốc điều trị bệnh xương

Denosumab là một kháng thể đơn dòng IgG2 của người được sử dụng để điều trị các vấn đề về xương có thể xảy ra với ung thư đã di căn đến xương.

Digitoxin

Digitoxin là một glycosid của digitalis, có tác dụng tăng lực co cơ, làm cải thiện thêm hiệu quả của calci trên bộ phận co bóp của sợi cơ tim, từ đó làm tăng cung lượng tim trong các trường hợp như suy tim sung huyết.

Duhemos: thuốc điều trị chảy máu và nguy cơ chảy máu

Điều trị ngắn hạn chảy máu hay nguy cơ chảy máu liên quan đến sự tăng tiêu fibrin hay fibrinogen. Điều trị chảy máu bất thường do sự tiêu fibrin cục bộ.

Dobutrex

Dùng Dobutrex khi cần làm tăng sức co bóp cơ tim để điều trị tình trạng giảm tưới máu do giảm cung lượng tim, dẫn đến không đáp ứng đủ nhu cầu tuần hoàn.

Dolutegravir: thuốc điều trị nhiễm HIV

Dolutegravir được sử dụng để điều trị nhiễm HIV. Dolutegravir có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tivicay.

Dexmethylphenidate: thuốc điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý

Dexmethylphenidate có thể giúp tăng khả năng chú ý, tập trung vào một hoạt động và kiểm soát các vấn đề về hành vi. Dexmethylphenidate cũng có thể giúp sắp xếp công việc và cải thiện kỹ năng lắng nghe.

Dimetapp: thuốc điều trị cảm lạnh

Dimetapp (Brompheniramine dextromethorphan phenylephrine) là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm các triệu chứng cảm lạnh.

Dithranol

Dithranol là một trong những tác nhân chọn lựa đầu tiên để điều trị bệnh vảy nến mạn tính vì dithranol khôi phục mức tăng sinh và sừng hóa bình thường của tế bào biểu bì.

Doxazosin

Doxazosin là thuốc phong bế thụ thể alpha1- adrenergic ở sau si-náp, là một dẫn chất của quinazolin. Tác dụng chủ yếu của doxazosin là phong bế chọn lọc các thụ thể alpha1 - adrenergic ở động mạch nhỏ và tĩnh mạch.

Deflazacort: thuốc điều trị loạn dưỡng cơ Duchenne

Deflazacort được sử dụng để điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD). Deflazacort có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Emflaza.