- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần D
- Duotrav: thuốc điều trị làm giảm áp lực nội nhãn
Duotrav: thuốc điều trị làm giảm áp lực nội nhãn
Duotrav giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp không đáp ứng đầy đủ với thuốc tra mắt chẹn bêta hoặc thuốc tương tự prostaglandin.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Alcon.
Thành phần
Mỗi mL: travoprost 40 mcg, timolol 5 mg.
Chỉ định và công dụng
Giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp không đáp ứng đầy đủ với thuốc tra mắt chẹn bêta hoặc thuốc tương tự prostaglandin.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng
Liều lượng
Người lớn (kể cả người ≥65 tuổi): Nhỏ 1 giọt vào túi kết mạc của mắt bị bệnh, 1 lần/ngày.
Cách dùng
Nên nhỏ thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày (sáng hoặc tối). Ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt trong 2 phút sau khi nhỏ thuốc để giảm hấp thu toàn thân. Dùng cách thuốc nhỏ mắt khác ít nhất 5 phút. Khi thay thế cho thuốc điều trị glôcôm khác, ngừng dùng thuốc đó và bắt đầu DUOTRAV vào ngày tiếp theo.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần nào thuốc, với thuốc chẹn beta khác. Bệnh đường hô hấp phản ứng kể cả hen phế quản/tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. Nhịp chậm xoang, hội chứng nút xoang (kể cả block xoang nhĩ), block nhĩ thất độ 2-3, suy tim rõ rệt, sốc tim. Viêm mũi dị ứng nặng. Loạn dưỡng giác mạc.
Thận trọng
Bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực Prinzmetal, suy tim, hạ HA; xáo trộn/rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng; hạ đường huyết tự phát, đái tháo đường không ổn định; đang điều trị thuốc chẹn beta đường toàn thân; có tiền sử dị ứng/phản ứng quá mẫn nặng với một số dị nguyên (có thể phản ứng mạnh hơn với thử thách lặp lại với các dị nguyên này và không đáp ứng với liều adrenalin điều trị phản ứng quá mẫn); viêm nội nhãn thể hoạt động, có nguy cơ viêm mống mắt/viêm màng bồ đào; không có thủy tinh thể, có thủy tinh thể nhân tạo bị rách bao thể thủy tinh hậu phòng/tiền phòng, đã biết có nguy cơ phù hoàng điểm; bệnh giác mạc. Có thể che dấu dấu hiệu hạ đường huyết cấp hoặc cường giáp; thay đổi vĩnh viễn màu mắt, sạm da quanh hốc mắt và/hoặc mí mắt, thay đổi lông mi. Tá dược propylen glycol và dầu thầu dầu polyoxyethylen hydro hóa 40 có thể gây kích ứng/phản ứng trên da. Không dùng cho phụ nữ mang thai/cho con bú, trẻ em <18 tuổi.
Phản ứng phụ
Rất thường gặp: Sung huyết mắt. Thường gặp: viêm giác mạc chấm, nhìn mờ, khô mắt, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, kích ứng mắt.
Tương tác
Thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin, paroxetin): khả năng tác dụng chẹn beta toàn thân. Thuốc chẹn calci đường uống, chẹn beta-adrenergic, thuốc chống loạn nhịp, glycosid tim loại digitalis, thuốc giả phó giao cảm, guanethidin: có thể tác dụng hiệp đồng dẫn tới hạ HA và/hoặc chậm nhịp tim rõ rệt. Ngừng đột ngột clonidin khi dùng thuốc chẹn beta: có khả năng tăng HA. Adrenalin tra mắt: giãn đồng tử. Thuốc chẹn beta có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc điều trị đái tháo đường, giảm đáp ứng với adrenalin trong điều trị sốc phản vệ.
Trình bày và đóng gói
Duotrav Dung dịch nhỏ mắt: 2.5 mL x 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Diazepam
Diazepam là một thuốc hướng thần thuộc nhóm 1,4 benzodiazepin, có tác dụng rõ rệt làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu, và tác dụng an thần, gây ngủ.
Duxil
Giảm sự mất bão hòa về oxy ở động mạch khi gắng sức, kiểm tra động học được xem như là một trong những biện pháp tốt nhất hiện nay để đánh giá hiệu quả điều trị thiếu oxy mô.
Duhemos: thuốc điều trị chảy máu và nguy cơ chảy máu
Điều trị ngắn hạn chảy máu hay nguy cơ chảy máu liên quan đến sự tăng tiêu fibrin hay fibrinogen. Điều trị chảy máu bất thường do sự tiêu fibrin cục bộ.
Dezor: thuốc dầu gội điều trị viêm da tiết bã và bị gàu
Dezor (Ketoconazole) là một hoạt chất kháng nấm thuộc nhóm imidazole, có Tác dụng ức chế sự tổng hợp ergosterol vì vậy làm thay đổi tính thấm của màng tế bào vi nấm nhạy cảm.
Dicloxacillin: thuốc kháng sinh
Dicloxacillin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra bởi Staphylococcus aureus.
D. T. Vax
Vaccin D.T.Vax được dùng để thay thế vaccin D.T.Coq/D.T.P khi có chống chỉ định dùng vaccin ho gà. Trẻ em bị nhiễm virus làm suy giảm miễn dịch ở người (HIV):
Dermovate
Tenovate-G được chỉ định trong tất cả các bệnh da có chỉ định dùng Dermovate, nhưng khi có, hoặc nghi ngờ là có, hoặc dễ xảy ra nhiễm khuẩn thứ phát.
Domperidone GSK
Chống chỉ định dùng cho u tuyến yên phóng thích prolactin (u prolactin). Không nên dùng khi sự kích thích co thắt dạ dày có thể gây nguy hiểm (như trường hợp xuất huyết, tắc nghẽn cơ học, thủng dạ dày-ruột).
Dibucaine Topical Ointment: thuốc mỡ bôi ngoài da
Dibucaine Topical Ointment là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau, trĩ, cháy nắng, vết cắt, trầy xước, côn trùng cắn và kích ứng da.
Daflon
Suy tĩnh mạch, đau chân, nặng chân, phù chân, giãn tĩnh mạch, sau viêm tĩnh mạch, vọp bẻ chuột rút 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Docetaxel Ebewe: thuốc điều trị ung thư
Docetaxel cho thấy tác dụng gây độc tế bào chống lại một số dòng tế bào khối u, tác động độc lập và có hoạt tính chống ung phổ rộng trong thực nghiệm trên khối u tiến triển được ghép trên người và chuột.
Difelene: thuốc chống viêm và giảm đau
Thuốc điều trị viêm và thoái hóa khớp, thấp khớp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp mạn tính. Giảm đau do viêm không phải nguyên nhân thấp khớp. Dùng tại chỗ trong thấp khớp mô mềm như: viêm gân-bao gân.
Dogmatil
Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác; các nồng độ của sulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng.
Dihydroergotamin
Dihydroergotamin là ergotamin (alcaloid của nấm cựa gà) được hydro hóa, có tác dụng dược lý phức tạp. Thuốc có ái lực với cả hai thụ thể alpha - adrenegic và thụ thể serotoninergic.
Dacarbazine Medac
Thường xuyên theo dõi kích thước, chức năng gan và số lượng tế bào máu (đặc biệt bạch cầu ái toan), nếu xảy ra tắc tĩnh mạch gan: chống chỉ định điều trị tiếp tục. Tránh sử dụng rượu và thuốc gây độc gan trong khi điều trị.
Domperidon
Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.
Diclofenac - Mekophar: thuốc giảm đau chống viêm
Điều trị dài hạn các triệu chứng trong: thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống,.. Điều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính.
Donova
Thận trọng: Bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai/cho con bú. Phản ứng phụ: Đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy trong vài ngày đầu sử dụng thuốc, nước tiểu có thể vàng sậm.
Diflunisal
Diflunisal, dẫn chất difluorophenyl của acid salicylic, là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Mặc dù diflunisal có cấu trúc và liên quan về mặt dược lý với salicylat.
Decaquinon
Decaquinon! Hoạt chất của Decaquinon là ubidecarenone (Coenzyme Q10, Ubiquinone 50), chất này được phân lập đầu tiên từ cơ tim bò vào năm 1957 dưới dạng các tinh thể tan trong chất béo.
Diloxanid
Diloxanid, một dẫn chất dicloroacetanilid, là thuốc có tác dụng chủ yếu diệt amip trong lòng ruột và được dùng để điều trị các bệnh amip ở ruột.
Docetaxel: Bestdocel, Daxotel, Docetaxel Teva, Docetere, Doxekal, Esolat, Hospira Docetaxel, thuốc chống ung thư
Docetaxel có tác dụng mạnh gấp hơn 2 lần paclitaxel, kháng chéo không hoàn toàn với paclitaxel và không kháng chéo với fluorouracil và cisplatin
Dexilant: thuốc kháng acid chữa trào ngược
Chữa lành viêm thực quản ăn mòn, Duy trì sự chữa lành viêm thực quản ăn mòn và làm giảm ợ nóng, Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản không ăn mòn có triệu chứng.
Dronagi: thuốc điều trị và phòng ngừa loãng xương
Risedronat thuộc nhóm thuốc không steroid gọi là bisphosphonat, được dùng để điều trị các bệnh xương. Risedronat là pyridinil bisphosphonat gắn vào hydroxyapatit trong xương và ức chế sự tiêu xương do hủy cốt bào gây ra.
Dimenhydrinate: thuốc chống say xe
Dimenhydrinate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa bệnh say xe. Dimenhydrinate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Dramamine.