D Cure

2017-07-15 12:48 PM

Uống vit D liều cao (1 liều duy nhất 500.000 IU mỗi năm) làm tăng nguy cơ gãy xương ở người lớn tuổi và nguy cơ cao nhất là trong vòng 3 tháng đầu sau khi dùng. Phụ nữ mang thai: tối đa 2.000 IU/ngày, cho con bú: chỉ định nếu cần.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

SMB Technology S.A.

Thành phần

Mỗi mL: Cholecalciferol 0.625 mg (tương đương 25.000 I.U vit D3).

Chỉ định/công dụng

Dự phòng và điều trị thiếu vit D. Hỗ trợ trong điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương ở bệnh nhân thiếu vit D hoặc có nguy cơ thiếu vit D.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Trẻ em: thiếu vit D: dự phòng: 25.000 IU mỗi 8 tuần (0 - 1 tuổi.) hoặc mỗi 6 tuần (1 - 18 tuổi.), điều trị (0 - 18 tuổi.): 25.000 IU mỗi 2 tuần trong 6 tuần (sau đó duy trì 400 - 1.000 IU/ngày).

Người lớn: dự phòng thiếu vit D, hỗ trợ trong điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương: 25.000 IU/tháng, có thể dùng liều cao hơn trong dự phòng thiếu vit D một số trường hợp nhất định; điều trị thiếu vit D (< 25ng/mL): 50.000 IU/tuần trong 6 - 8 tuần, sau đó duy trì liều 1.400 - 2.000 IU/ngày (theo dõi nồng độ 25(OH)D trong 3 - 4 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị duy trì để xác định nồng độ mục tiêu đạt được).

Người có nguy cơ cao thiếu vit D [đang nằm viện, có làn da sẫm màu, ít tiếp xúc ánh sáng mặt trời do mặc quần áo bảo hộ hoặc sử dụng kem chống nắng, béo phì, được chẩn đoán loãng xương, sử dụng đồng thời thuốc khác (như thuốc chống co giật, glucocorticoid), bị rối loạn hấp thu bao gồm viêm đường ruột và bệnh Celiac, mới điều trị thiếu vit D và đang điều trị duy trì]: có thể phải dùng liều cao hơn và cần theo dõi nồng độ 25(OH)D huyết thanh.

Cách dùng

Tốt nhất nên uống trong bữa ăn.

Người lớn: đổ trực tiếp thuốc trong ống vào miệng, hoặc đổ vào muỗng, hoặc trộn với lượng nhỏ thức ăn lạnh hoặc ấm và dùng ngay.

Trẻ em: có thể trộn với lượng nhỏ thức ăn, sữa chua, sữa, phô mai hoặc sản phẩm từ sữa khác (không trộn vào chai sữa hoặc hộp thức ăn mềm trong trường hợp trẻ không thể sử dụng hết vì như vậy trẻ sẽ không nhận đủ liều dùng); đối với trẻ không còn bú mẹ, nên cho dùng cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng calci máu và/hoặc calci niệu. Sỏi thận và/hoặc lắng đọng calci ở thận. Suy thận nặng. Thừa vit D. Giả suy tuyến cận giáp.

Thận trọng

Bệnh nhân suy thận (theo dõi nồng độ calci và phosphat, nguy cơ vôi hóa mô mềm), đang điều trị bệnh tim mạch, bệnh Sarcoidosis (theo dõi calci trong nước tiểu và huyết thanh), đang điều trị bằng thuốc có chứa vit D hoặc sử dụng thức ăn và sữa giàu vit D và tùy mức độ tiếp xúc ánh sáng mặt trời (phải tính đến tổng lượng vit D). Khi bổ sung đồng thời calci, nhu cầu calci nên được tính toán cho từng bệnh nhân và được giám sát chặt chẽ. Uống vit D liều cao (1 liều duy nhất 500.000 IU mỗi năm) làm tăng nguy cơ gãy xương ở người lớn tuổi và nguy cơ cao nhất là trong vòng 3 tháng đầu sau khi dùng. Phụ nữ mang thai: tối đa 2.000 IU/ngày, cho con bú: chỉ định nếu cần.

Phản ứng phụ

Ít gặp: tăng calci máu, tăng calci niệu. Hiếm gặp: ngứa, phát ban, mày đay.

Tương tác

Thuốc chống co giật, barbiturat (và thuốc khác gây cảm ứng enzym gan), glucocorticoid: có thể làm giảm tác dụng của vit D. Thuốc lợi tiểu thiazid: làm giảm đào thải calci qua thận (theo dõi calci huyết thanh). Cholestyramin, colestipol hydrochlorid, orlistat, dầu paraffin: có thể làm giảm hấp thu vit D ở đường tiêu hóa. Actinomycin, imidazol: cản trở hoạt động của vit D. Vit D có thể làm tăng nguy cơ độc tính của digitalis/glycosid tim khác (giám sát, theo dõi calci huyết thanh và điện tâm đồ nếu cần).

Phân loại

Vitamin &/hay khoáng chất.

Trình bày/đóng gói

D-Cure 25000 I.U.

Dung dịch uống 0.625 mg/mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Duratocin

1 liều đơn 1 mL, tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 1 phút, chỉ sau khi hoàn tất việc mổ lấy thai dưới sự gây tê ngoài màng cứng, hoặc gây tê tủy sống.

Desmopressin

Desmopressin là thuốc tổng hợp tương tự vasopressin có tác dụng chống lợi niệu kéo dài. Thuốc làm tăng tái hấp thu nước ở thận do tăng tính thấm tế bào của ống góp gây tăng độ thẩm thấu nước tiểu đồng thời làm giảm bài niệu.

Doxapram: thuốc kích thích hô hấp

Doxapram là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của COPD liên quan đến tăng CO2 máu cấp tính, ức chế hô hấp sau gây mê và suy nhược thần kinh trung ương do thuốc.

Doripenem: Dionem, Doribax, thuốc kháng sinh nhóm carbapenem họ beta lactam

Doripenem ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn với protein liên kết penicilin để làm bất hoạt các protein này, từ đó có tác dụng diệt khuẩn

Devastin: thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Devastin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol.

Dogmakern: thuốc điều trị bệnh tâm thần

Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp/mạn tính, trạng thái loạn thần cấp tính, rối loạn hành vi nặng ở trẻ em

Digoxin

Digoxin là glycosid trợ tim, thu được từ lá Digitalis lanata. Digoxin tác dụng bằng cách làm tăng lực co cơ tim, tác dụng co sợi cơ dương tính. Như vậy, làm giảm tần số mạch ở người suy tim vì tăng lực co cơ tim đã cải thiện được tuần hoàn.

Diprosalic

Bétaméthasone dipropionate là một corticoide tổng hợp fluor hóa, có đặc tính kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Những tác động này của Diprosalic được duy trì lâu.

Donova

Thận trọng: Bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai/cho con bú. Phản ứng phụ: Đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy trong vài ngày đầu sử dụng thuốc, nước tiểu có thể vàng sậm.

Diovan: thuốc điều trị tăng huyết áp suy tim

Diovan (valsartan) là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) có hoạt tính, mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Nó tác động một cách chọn lọc lên tiểu thụ thể AT1 chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II.

Dibucaine Topical Ointment: thuốc mỡ bôi ngoài da

Dibucaine Topical Ointment là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau, trĩ, cháy nắng, vết cắt, trầy xước, côn trùng cắn và kích ứng da.

Deslornine: thuốc điều trị dị ứng cấp và mạn tính

Deslornine làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi và ngứa mũi, cũng như ngứa mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng. Làm giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay tự phát mạn tính.

Dexamethasone

Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào.

Dacarbazin

Dacarbazin là dimethyltriazen - imidazol - carboxamid (DTIC) có tác dụng chống ung thư. Thuốc đã từng được coi là một chất chống chuyển hóa, tác dụng bằng cách ức chế chuyển hóa purin và tổng hợp acid nucleic.

Dompil: thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

Dompil được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, đặc biệt là ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, hoặc khi có cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Dong Quai: thuốc điều hòa kinh nguyệt

Các công dụng được đề xuất của Dong Quai bao gồm kích thích lưu lượng kinh nguyệt bình thường, ngăn ngừa chuột rút, đau bụng kinh, thiếu máu, táo bón, tăng huyết áp, bệnh vẩy nến, bệnh thấp khớp, giảm sắc tố da và loét.

Dyskinebyl

Dihydroxydibuthylether gia tăng sự bài tiết mật theo một cơ chế độc lập với các acid mật. Nó không có tác động trên sự vận động của túi mật và có tác động hủy co thắt trên hệ cơ, không có tác động giống atropin.

Diatrizoat

Diatrizoat là chất cản quang iod dạng ion. Cả muối meglumin và muối natri đều được sử dụng rộng rãi trong X quang chẩn đoán. Hỗn hợp hai muối thường được ưa dùng để giảm thiểu các tác dụng phụ.

Dextran 70

Dextran 70 là dung dịch keo ưu trương, chứa 6% dextran trọng lượng phân tử cao, trung bình 70000. Liên kết polyme chủ yếu là liên kết 1,6 - glucosid.

Dapagliflozin-Metformin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Dapagliflozin metformin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 2. Dapagliflozin metformin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Xigduo XR.

Diphtheria antitoxin

Các kháng thể kháng độc tố bạch hầu có trong chế phẩm có khả năng kết hợp và trung hòa các độc tố do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae sinh độc sản xuất ra.

Diazoxide: thuốc điều trị hạ đường huyết

Diazoxide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị hạ đường huyết. Diazoxide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Proglycem.

Dapagliflozin-Saxagliptin: thuốc kiểm soát đường huyết

Dapagliflozin saxagliptin được sử dụng cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát được bằng dapagliflozin hoặc những người đã được điều trị bằng dapagliflozin và saxagliptin.

Dyclonine: thuốc điều trị viêm đau họng

Dyclonine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm tạm thời sau các triệu chứng không thường xuyên ở miệng và cổ họng bao gồm kích ứng nhẹ, đau, đau miệng và đau họng.

Digoxin Immune FAB Antidote: thuốc giải độc digoxin

Digoxin Immune FAB Antidote là một loại thuốc giải độc kê đơn được sử dụng để điều trị ngộ độc digoxin. Digoxin Immune FAB có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Digibind, DigiFab.