Calcibest: thuốc bổ xung calci

2021-04-08 11:19 PM

Calcibest đáp ứng nhu cầu calci trong thời kỳ tăng nhu cầu calci như trẻ đang tăng trưởng, tuổi dậy thì, người bị gãy xương. Ngăn ngừa nguy cơ loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn trước và sau mãn kinh, người cao tuổi.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

United International Pharma.

Thành phần

Mỗi viên: Calci (dưới dạng calcium carbonate và dibasic calcium phosphate) 600mg, magnesi (dưới dạng magnesium oxide) 50mg, phosphor (dưới dạng dibasic calcium phosphate) 50mg, vitamin D3 200 IU, fructo oligosaccharide 100mg.

Dược động học

Hấp thu: Qua quá trình tiêu hóa, calci được phóng thích từ phức hợp calci thành dạng ion hóa có thể hòa tan và được hấp thu tại ruột non. Sự hấp thu calci diễn ra qua cả 2 cơ chế thụ động và chủ động. Sự hấp thu chủ động phụ thuộc nhiều vào vitamin D, và khi thiếu vitamin D sẽ làm giảm hấp thu calci. Khi calci đưa vào cơ thể tăng, cơ chế vận chuyển chủ động trở nên bão hòa và khi đó có sự gia tăng tỉ lệ calci được hấp thu qua quá trình khuyếch tán thụ động. Sự hấp thu của calci phụ thuộc vào độ pH và calci giảm hấp thu trong môi trường kiềm. Sự hấp thu của calci từ calci carbonate tăng khi dùng chung với thức ăn.

Phân phối: Khoảng 50% calci trong huyết thanh ở dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý; khoảng 10% được phức hợp thành dạng phosphate, citrate hoặc các anion khác. 40% calci còn lại được gắn kết với protein, chủ yếu là albumin.

Thải trừ: Calci không được hấp thu ở ruột non được bài tiết qua phân. Sự đào thải ở thận phụ thuộc phần lớn vào độ thanh lọc cầu thận và sự tái hấp thu tại ống thận với hơn 98% calci được tái hấp thu. Quá trình này được điều hòa bởi vitamin D có hoạt tính và nội tiết tố tuyến cận giáp.

Chỉ định và công dụng

Đáp ứng nhu cầu calci trong thời kỳ tăng nhu cầu calci như trẻ đang tăng trưởng, tuổi dậy thì, người bị gãy xương,... để duy trì xương và răng chắc khỏe.

Ngăn ngừa nguy cơ loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn trước và sau mãn kinh, người cao tuổi.

Đáp ứng nhu cầu calci tăng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cho người lớn: 1 (một) viên mỗi ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Thận trọng lúc dùng

Thận trọng khi sử dụng thuốc này trong điều trị lâu dài hoặc bệnh nhân bị suy thận. Cần kiểm tra hàm lượng calci trong nước tiểu và máu.

Quá liều

Không có thông tin liên quan.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu)

Tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu)

Sỏi calci (sỏi thận)

Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.

Tương tác

Dùng corticoid có thể cản trở sự hấp thu calci.

Trong vòng 3 giờ sau khi uống tetracycline hoặc fluoroquinolone không nên uống Calcibest® vì calci có thể cản trở sự hấp thu 2 thuốc trên.

Nên tránh dùng liều cao vitamin D trong khi uống calci trừ trường hợp có chỉ định đặc biệt.

Thuốc lợi tiểu thiazide giữ calci và làm nặng thêm tình trạng tăng calci máu khi dùng CaCO3 (calci carbonate).

Dùng calci có thể làm giảm đáp ứng đối với verapamil và các thuốc chẹn kênh calci khác.

Bệnh nhân đang dùng digitalis uống calci liều cao có thể tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Dùng calci liều cao thỉnh thoảng có thể gây tiêu chảy hay táo bón.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo và ở nhiệt độ không quá 30oC.

Trình bày và đóng gói

Viên bao phim: hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 vỉ x 5 viên.

Bài viết cùng chuyên mục

Clobazam: thuốc điều trị cơn co giật

Clobazam là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các cơn co giật liên quan đến  hội chứng Lennox-Gastaut. Clobazam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như ONFI, Sympazan.

Cedipect F: thuốc điều trị ho nghẹt mũi dị ứng

Cedipect F điều trị ho, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm lạnh, cảm cúm, sốt, dị ứng hoặc bệnh đường hô hấp (như viêm xoang, viêm phế quản).

Coversyl

Coversyl là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận.

Carbidopa levodopa: thuốc chống bệnh Parkinson

Carbidopa levodopa là thuốc được dùng để điều trị bệnh Parkinson, nguyên nhân gây bệnh Parkinson là do thiếu hụt dopamin, chất dẫn truyền thần kinh ở thể vân nằm ở đáy não.

Cefixime MKP: thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3

Cefixime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixime: gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn.

Coveram: thuốc điều trị tăng huyết áp phối hợp ức chế men chuyển và chẹn kênh calci

Coveram được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.

Clarityne

Clarityne được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt.

Colestipol: thuốc điều trị tăng lipid máu (cholesterol cao)

Colestipol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh tăng lipid máu (cholesterol cao). Colestipol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Colestid.

Concerta

Chống chỉ định. Bệnh nhân lo âu, căng thẳng, bối rối rõ rệt. Được biết quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng nhãn áp. Tiền sử gia đình hoặc chẩn đoán có h/c Tourette. Đang điều trị IMAO & trong vòng ít nhất 14 ngày dừng IMAO.

Calcium MKP 500 Effervescent: thuốc bổ xung calci

Calcium MKP 500 Effervescent tăng nhu cầu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì). Điều trị hỗ trợ tình trạng mất calci ở xương của người lớn tuổi, sau thời kỳ mãn kinh.

Cododamed/Egzysta: thuốc giảm đau thần kinh

Cododamed/Egzysta ngăn ngừa đau liên quan tới hoạt động với đau thần kinh hoặc đau sau phẫu thuật, bao gồm tăng cảm giác đau và đau do kích thích.

Cisaprid

Cisaprid là một thuốc tăng vận động cơ trơn có cấu trúc hóa học giống metoclopramid. Thuốc có tác dụng tăng cường giải phóng acetylcholin từ đầu tận cùng dây thần kinh sau hạch.

Cromolyn natri: thuốc điều trị tăng tế bào mast

Cromolyn sodium là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh tăng tế bào mast, bệnh xảy ra khi cơ thể có quá nhiều tế bào mast có thể dẫn đến các triệu chứng như tiêu chảy, đau dạ dày, ngứa, phát ban và đỏ bừng.

Calcrem

Sau khi bôi tại chỗ da lành hay da bị tổn thương, 0,1 đến 0,5 phần trăm thuốc được hấp thu nhưng không tìm thấy trong huyết thanh, nghĩa là nồng độ thuốc dưới 1 ng/ml.

Clean Skin

Tinh dầu trà Melaleuca alternifolia mang đặc tính ưa mỡ nên thẩm thấu hiệu quả qua da, giúp làm tiêu mủ và nang tại vùng da bị mụn.

Calcitonin Salmon: thuốc điều trị loãng xương sau mãn kinh

Calcitonin Salmon là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị Tăng canxi huyết, Bệnh Paget và Loãng xương sau khi mãn kinh. Calcitonin Salmon có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Miacalcin.

Cefuroxime Panpharma: thuốc kháng sinh cephalosporin

Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cefuroxime gây ra ở đường hô hấp, đường tiết niệu, sinh dục, tiêu hoá, da & mô mềm, xương khớp. Dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật.

Cefixime: Acicef, Akincef, Amyxim, Ankifox, Antifix, Antima, Armefixime, Augoken, thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3

Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, dùng theo đường uống, thuốc có tác dụng diệt khuẩn, cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác

Cancidas: thuốc điều trị nấm

Cancidas điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp được cho là nhiễm nấm ở những bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, sốt. Điều trị nhiễm nấm Candida. Điều trị nhiễm nấm Aspergillus.

Cetornan

Sau khi uống Cétornan 10 g, hàm lượng omithine oxolate không thay đổi; ngược lại, hàm lượng của acide glutamique, proline và đặc biệt là của ornithine được tăng lên.

Cetrizet

Cetirizin Dihydroclorid được chỉ định cho điều trị viêm mũi kinh niên, viêm mũi dị ứng theo mùa, và mề đay tự phát mãn tính, và những bệnh ngoài da liên quan đến histamin như ngứa.

Cholestyramine: thuốc điều trị tăng lipid máu

Cholestyramine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tăng lipid máu. Cholestyramine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prevalite, Questran, Questran Light, LoCholest.

Celebrex (celecoxib): thuốc giảm đau chống viêm và hạ sốt

Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid được kê đơn được sử dụng để giảm đau, sốt, sưng và đau do viêm khớp. Celecoxib cũng được sử dụng cho bệnh đa polyp dị tật gia đình.

Cefpodoxime-MKP: thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3

Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu, liên cầu khuẩn và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta-lactamase. Cefpodoxime cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm.

Coal Tar Shampoo: thuốc điều trị bệnh vẩy nến và tiết bã nhờn

Coal Tar Shampoo là sản phẩm không kê đơn được sử dụng cho bệnh vẩy nến da đầu và tăng tiết bã nhờn.